Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 24 tháng 7 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân.
Xét Tờ trình số 2011/TTr-UBND ngày 17/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Lệ phí đăng ký cư trú
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng: Công dân Việt Nam khi thực hiện đăng ký cư trú với cơ quan Công an trong tỉnh Trà Vinh theo quy định của pháp luật thì phải nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.
b) Định mức thu
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 5.000 đ/lần đăng ký.
- Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 7.500 đ/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 4.000 đ/lần cấp.
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): 2.500đ/lần đính chính.
c) Các trường hợp miễn thu và không thu lệ phí:
- Các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú bao gồm miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ tạm trú; miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật Cư trú.
+ Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài phạm vi thị xã thuộc tỉnh, ngoài phạm vi xã - thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình.
+ Tách sổ hộ khẩu.
- Các trường hợp không thu lệ phí:
+ Bố, mẹ, vợ, chồng của liệt sĩ; thương binh; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ và thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng.
+ Hộ gia đình thuộc diện nghèo.
2. Lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng: Công dân Việt Nam được cơ quan Công an trong tỉnh Trà Vinh cấp giấy chứng minh nhân dân thì phải nộp lệ phí chứng minh nhân dân theo quy định.
b) Định mức thu: 3.000 đ/lần cấp.
c) Các trường hợp miễn thu và không thu lệ phí
- Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân và khi cấp đổi chứng minh nhân dân do hết thời hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).
- Không thu lệ phí đối với bố, mẹ, vợ, chồng của liệt sĩ; thương binh; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ và thương binh.
3. Quản lý và sử dụng
a) Cơ quan Công an thu lệ phí phải thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
b) Cơ quan Công an trực tiếp thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân được để lại 70% trên tổng số tiền lệ phí thực thu. Số tiền để lại được sử dụng để chi phí cho các hoạt động nghiệp vụ về thu lệ phí và trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ trực tiếp thu lệ phí theo đúng quy định.
c) Công an tỉnh được điều tiết số tiền lệ phí thu được giữa Công an các huyện - thị xã để đảm bảo chi cho công tác thu lệ phí và phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định, quyết toán hàng năm, nếu không sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định.
d) Sau khi trích 70%, số tiền thu lệ phí còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2008, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 15/3/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân; lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực; lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang
- 3Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 4Chỉ thị 28/1999/CT-UB về tổ chức triển khai Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Nghị quyết 103/2014/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí́ đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 7Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 3Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 5Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Cư trú 2006
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành
- 12Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân; lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực; lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang
- 13Chỉ thị 28/1999/CT-UB về tổ chức triển khai Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 14Nghị quyết 103/2014/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí́ đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và cấp giấy chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 08/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 24/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Thái Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra