- 1Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 3Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 2Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 1Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2020
- 2Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2022
- 3Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2016/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 11 tháng 8 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 5521/TTr-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; Báo cáo thẩm tra số 57/BC-BDT ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016-2020 gồm các nội dung chủ yếu (kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 10 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
a) Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đảm bảo an sinh xã hội; nâng cao nhận thức, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng vùng dân tộc thiểu số và miền núi có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; từng bước chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lý, tổ chức các hình thức sản xuất phù hợp; khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên gắn với bảo vệ môi trường sinh thái; thu hẹp dần khoảng cách với các vùng đồng bằng của tỉnh, góp phần giảm nghèo bền vững. Củng cố hệ thống chính trị cơ sở, giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc, đảm bảo ổn định an ninh, quốc phòng; gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc.
b) Mục tiêu cụ thể
Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số bình quân giảm 5% - 6%/năm theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020. Phấn đấu đến năm 2020:
- Thu nhập bình quân của đồng bào dân tộc thiểu số đạt trên 12 triệu đồng/người/năm;
- 70% số xã miền núi đạt tiêu chí nông thôn mới về giao thông;
- Tỷ lệ lao động người dân tộc thiểu số qua đào tạo nghề từ trình độ sơ cấp trở lên đến năm 2020 đạt khoảng 40%, tập trung ưu tiên cho đối tượng thanh niên và đào tạo các nghề phi nông nghiệp;
- Tỷ lệ trẻ em dân tộc thiểu số nhập học đúng độ tuổi bậc tiểu học đạt trên 94%;
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số hoàn thành chương trình tiểu học đạt trên 99%;
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 10 tuổi trở lên biết chữ đạt trên 92%;
- Tỷ lệ dân số miền núi được sử dụng nước hợp vệ sinh trên 95%;
- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia đạt 99% (hiện nay là 98%);
- Trên 40% hộ dân tộc thiểu số sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
2. Phạm vi và đối tượng thực hiện
a) Phạm vi thực hiện
- Gồm 39 xã thuộc khu vực I, II, III vùng dân tộc và miền núi theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc và các hộ đồng bào người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại Tổ dân phố Phúc Sơn, phường Cam Phúc Nam, thành phố Cam Ranh. (Phụ lục I đính kèm).
- Các xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 204/QĐ -TTg ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách xã, thôn đặc biệt khó khăn (Phụ lục II đính kèm).
b) Đối tượng: Hộ gia đình và nhóm hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Nội dung của Chương trình
a) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức cho đồng bào dân tộc thiểu số về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, từ đó hình thành ý thức tự lực, tự cường vươn lên trong cuộc sống. Nhân rộng các mô hình phát triển kinh tế, giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới tiêu biểu. Phổ biến kiến thức khoa học kỹ thuật, công nghệ, quản lý và khai thác bền vững tài nguyên, môi trường sinh thái, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, phục hồi các làng nghề truyền thống; nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng.
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất, giảm nghèo bền vững
- Hỗ trợ mô hình phát triển kinh tế hộ, thoát nghèo bền vững;
- Hỗ trợ vay vốn nhân rộng mô hình phát triển kinh tế hộ;
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa được hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển kinh tế hộ;
- Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công; tham quan, học tập mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả;
- Hỗ trợ thực hiện các nội dung về hợp phần hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định của Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020.
c) Thực hiện an sinh xã hội
- Hỗ trợ lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia đình đối với những khu vực được đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt;
- Hỗ trợ giếng nước (giếng đào, giếng khoan) đối với những khu vực chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt;
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở theo Quyết định số 2996/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất đối với hộ nghèo dân tộc thiểu số còn thiếu đất ở, đất sản xuất, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, hoặc hộ nghèo tách hộ có thời gian tối thiểu là 5 năm;
- Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động dân tộc thiểu số, phát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, tăng thu nhập của đồng bào, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp đường giao thông vào khu sản xuất; đường nội đồng, đường trục thôn, đường liên xóm; xây dựng, nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt;
- Hỗ trợ đầu tư công trình cơ sở hạ tầng cấp xã, thôn của Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 và duy tu, bảo dưỡng các công trình do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đối với 5 xã và 8 thôn đặc biệt khó khăn.
4. Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2016-2020
Tổng vốn đầu tư: 745.368 triệu đồng.
Trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 149.392 triệu đồng, gồm:
+ Vốn đầu tư phát triển: 107.000 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp kinh tế: 42.392 triệu đồng.
- Ngân sách cấp huyện: 47.571 triệu đồng.
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội: 90.500 triệu đồng.
- Vốn lồng ghép Chương trình nông thôn mới: 455.015 triệu đồng.
- Vốn lồng ghép Chương trình 135: 46.912,5 triệu đồng, gồm:
+ Vốn đầu tư phát triển: 33.000 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp kinh tế: 13.912,5 triệu đồng.
- Vốn huy động: 2.890 triệu đồng.
a) Nâng cao hiệu quả hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể; phát huy vai trò già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trong công tác tuyên truyền, vận động. Đồng thời gắn kết với việc xây dựng, tập huấn kỹ thuật, nhân rộng mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả để nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi, ý thức trách nhiệm của đồng bào trong việc tham gia thực hiện chương trình, thay đổi hình thức tuyên truyền theo phương châm cầm tay chỉ việc và tổ chức hội thảo đầu bờ gắn với ý thức trách nhiệm của đồng bào trong việc tham gia thực hiện chương trình, chính sách trên địa bàn.
b) Xác định, lựa chọn mô hình sản xuất phù hợp với năng lực, nhận thức của đồng bào và thế mạnh của địa phương. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng đội ngũ khuyến nông viên, cộng tác viên khuyến nông, những người có kinh nghiệm trong việc nuôi trồng các cây con có giá trị kinh tế cao. Các nhóm cơ quan, đơn vị giúp đỡ xã miền núi tích cực hỗ trợ, giúp đỡ đồng bào phương tiện phục vụ cho phát triển sản xuất như giống cây trồng, vật nuôi, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp, kỹ năng, phương pháp, ứng dụng các mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả để nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Hình thành các tổ chức hợp tác của nông dân, mở rộng các hình thức hỗ trợ vay vốn, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, hỗ trợ liên kết nông dân với doanh nghiệp để giải quyết ổn định đầu ra cho sản phẩm. Xây dựng mối liên kết giải quyết việc làm với các doanh nghiệp, đào tạo nghề cho lao động địa phương theo nhu cầu lao động tại các doanh nghiệp trong và ngoài địa phương, trong và ngoài tỉnh.
d) Đẩy mạnh công tác giao khoán bảo vệ rừng và trồng rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP của Chính phủ “Về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020”. Song song đó, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện ở cơ sở để có biện pháp khắc phục những hạn chế, yếu kém trong quá trình tổ chức thực hiện, nhất là tình hình sử dụng đất đai của đồng bào, khắc phục tình trạng sang nhượng đất đai trái phép trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi; kịp thời kiến nghị đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách cho phù hợp.
đ) Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, công trình giao thông gắn kết với vùng sản xuất của đồng bào, phù hợp ý kiến của người dân tại nơi thực hiện, tránh tình trạng đầu tư dàn trải không hiệu quả, tạo điều kiện phát triển sản xuất, lưu thông hàng hoá và tiêu thụ sản phẩm, hạn chế thiệt hại cho người dân. Thực hiện lồng ghép có hiệu quả với Chương trình xây dựng nông thôn mới, Chương trình phát triển nguồn nhân lực, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và các đề án, chính sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh đối với vùng dân tộc và miền núi.
e) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển vùng dân tộc và miền núi hướng tới mục tiêu giải quyết, tạo việc làm cho người lao động vùng dân tộc và miền núi theo hướng hạn chế và từng bước chuyển đổi từ hình thức Nhà nước cho không (cho tiền, cho cây trồng, vật nuôi, cho hàng tiêu dùng..) sang hình thức hỗ trợ đầu tư cho phát triển kinh tế, từng bước thay đổi tư duy, tập quán sản xuất của đồng bào, gắn sản xuất hàng hóa với tiêu thụ sản phẩm. Thu hút, khuyến khích, ưu tiên các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, dịch vụ, vùng chuyên canh, vùng nguyên liệu... ở vùng dân tộc và miền núi để doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm hàng hóa cho đồng bào, tạo điều kiện phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế, giảm nghèo bền vững.
g) Năm 2016 vẫn thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ của giai đoạn 2011-2015./.
DANH SÁCH 39 XÃ THUỘC KHU VỰC I, II, III VÙNG DÂN TỘC MIỀN NÚI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 447/QĐ-UBDT NGÀY 19/9/2013 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC VÀ 01 TỔ DÂN PHỐ PHÚC SƠN, PHƯỜNG CAM PHÚC NAM, THÀNH PHỐ CAM RANH
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Huyện/thị xã/thành phố | Xã/phường/thị trấn | Khu vực |
1 | Huyện Khánh Vĩnh | 14 xã |
|
1. Xã Giang Ly | III | ||
2. Xã Sơn Thái | III | ||
3. Xã Khánh Hiệp | II | ||
4. Xã Khánh Bình | II | ||
5. Xã Khánh Trung | II | ||
6. Xã Khánh Đông | II | ||
7. Xã Khánh Nam | II | ||
8. Xã Khánh Thượng | II | ||
9. Xã Liên Sang | II | ||
10. Xã Cầu Bà | II | ||
11. Xã Khánh Thành | II | ||
12. Xã Khánh Phú | II | ||
13. Xã Sông Cầu | I | ||
14. Thị trấn Khánh Vĩnh | I | ||
2 | Huyện Khánh Sơn | 8 xã |
|
1. Xã Thành Sơn | III | ||
2. Xã Ba Cụm Nam | III | ||
3. Xã Sơn Lâm | II | ||
4. Xã Sơn Bình | II | ||
5. Xã Sơn Hiệp | II | ||
6. Xã Ba Cụm Bắc | II | ||
7. Xã Sơn Trung | I | ||
8. Thị trấn Tô Hạp | I | ||
3 | Huyện Cam Lâm | 8 xã |
|
1. Xã Sơn Tân | III | ||
2. Xã Cam Phước Tây | I | ||
3. Xã Cam Hiệp Bắc | I | ||
4. Xã Cam An Nam | I | ||
5. Xã Suối Cát | I | ||
6. Xã Suối Tân | I | ||
7. Xã Cam Tân | I | ||
8. Xã Cam Hòa | I | ||
4 | Thị xã Ninh Hòa | 4 xã |
|
1. Xã Ninh Tây | II | ||
2. Xã Ninh Sơn | I | ||
3. Xã Ninh Tân | I | ||
4. Xã Ninh Thượng | I | ||
5 | Thành phố Cam Ranh | 3 xã, 1 tổ dân phố |
|
1. Xã Cam Thịnh Tây | II | ||
2. Xã Cam Thành Nam | I | ||
3. Xã Cam Phước Đông | I | ||
Tổ dân phố Phúc Sơn, phường Cam Phúc Nam |
| ||
6 | Huyện Diên Khánh | 2 xã |
|
1. Xã Diên Tân | I | ||
2. Xã Suối Tiên | I | ||
Tổng cộng: 39 xã, 1 tổ dân phố |
DANH SÁCH CÁC XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC DIỆN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Huyện/thị xã/thành phố | Xã đặc biệt khó khăn | Thôn đặc biệt khó khăn |
1 | Huyện Khánh Sơn | 1. Xã Thành Sơn 2. Xã Ba Cụm Nam |
|
2 | Huyện Khánh Vĩnh | 1. Xã Giang Ly 2. Xã Sơn Thái | 1. Thôn Tà Mơ, xã Khánh Thành |
3 | Huyện Cam Lâm | 1. Xã Sơn Tân | 1. Thôn Văn Sơn, xã Cam Phước Tây 2. Thôn Suối Lau 1, xã Suối Cát 3. Thôn Suối Lau 2, xã Suối Cát 4. Thôn Suối Lau 3, xã Suối Cát |
4 | Thị xã Ninh Hòa |
| 1. Thôn Sông Búng, xã Ninh Tây 2. Thôn Suối Sâu, xã Ninh Tân |
5 | Thành phố Cam Ranh |
| 1. Thôn Suối Rua, xã Cam Thịnh Tây |
Tổng cộng: | 5 xã | 8 thôn |
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | Tổng số | Trong đó: | Ghi chú | |||||||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Vốn vay | Vốn CT NTM | Vốn CT 135 | Vốn huy động | ||||||
ĐTPT | SNKT | ĐTPT | SNKT | ||||||||
| Tổng vốn | 792.280,5 | 107.000 | 42.392 | 47.571 | 90.500 | 455.015 | 33.000 | 13.912,5 | 2.890 |
|
1 | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật vùng DTTS và miền núi; nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng | 3.600 |
| 1.500 |
|
|
|
| 2.100 |
|
|
2 | Hỗ trợ phát triển sản xuất, giảm nghèo bền vững | 133.519 |
| 36.299 |
| 86.720 |
|
| 9.500 | 1.000 |
|
| - Hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển kinh tế hộ | 20.240 |
| 20.240 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ vay vốn nhân rộng mô hình phát triển kinh tế hộ | 86.720 |
|
|
| 86.720 |
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ lãi suất vay vốn nhân rộng mô hình | 14.559 |
| 14.559 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ các hoạt động KN, KL, KN, KC; thăm quan học tập | 2.500 |
| 1.500 |
|
|
|
|
| 1.000 |
|
3 | Thực hiện an sinh xã hội | 9.820 |
| 3.850 | 300 | 3.780 |
|
|
| 1.890 |
|
| - Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Hỗ trợ lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia đình | 3.150 |
| 3.150 |
|
|
|
|
|
|
|
| + Hỗ trợ giếng nước (giếng đào, giếng khoan) | 1.000 |
| 700 | 300 |
|
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ sửa chữa nhà ở đồng bào DTTS | 5.670 |
|
|
| 3.780 |
|
|
| 1.890 |
|
4 | Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng | 644.365 | 107.000 |
| 47.271 |
| 455.015 | 33.000 | 2.079 |
|
|
| - Đường vào khu sản xuất | 154.271 | 107.000 |
| 47.271 |
|
|
|
|
|
|
| - Đường nội đồng, đường trục thôn, đường liên xóm | 330.316 |
|
|
|
| 330.316 |
|
|
|
|
| - Hệ thống cấp nước sinh hoạt | 124.699 |
|
|
|
| 124.699 |
|
|
|
|
| - Công trình cơ sở hạ tầng cấp xã, thôn | 33.000 |
|
|
|
|
| 33.000 |
|
|
|
| - Duy tu, bảo dưỡng công trình | 2.079 |
|
|
|
|
|
| 2.079 |
|
|
5 | Chi phí quản lý (0,5% ngân sách tỉnh đầu tư) | 976,5 |
| 743,0 |
|
|
|
| 233,5 |
|
|
| - Cấp tỉnh (0,15%) | 293,0 |
| 223,0 |
|
|
|
| 70,0 |
|
|
| - Cấp huyện (0,35%) | 683,5 |
| 520,0 |
|
|
|
| 163,5 |
|
|
- 1Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện tiêu chí phân bổ vốn Dự án phát triển sản xuất và cơ sở hạ tầng thiết yếu thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã, thôn đặc biệt khó khăn (thuộc xã khu vực II) vùng đồng bào dân tộc và miền núi tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2012 bổ sung Nghị quyết 29/NQ-HĐND về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2020
- 5Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2022
- 6Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2020
- 2Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2022
- 3Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 2Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện tiêu chí phân bổ vốn Dự án phát triển sản xuất và cơ sở hạ tầng thiết yếu thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã, thôn đặc biệt khó khăn (thuộc xã khu vực II) vùng đồng bào dân tộc và miền núi tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND
- 4Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2012 bổ sung Nghị quyết 29/NQ-HĐND về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 11Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 06/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực