- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 20 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH12 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, không thu một số loại phí và mức hỗ trợ làng, khu phố văn hóa;
Sau khi xem xét Tờ trình số 942/TTr-UBND ngày 15/6/2012 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên được quy định tại Nghị quyết số 119/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau
1. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/lượt
Stt | Đối tượng thu | Mức thu | |
Qua sông Luộc | Qua sông Hồng | ||
1 | Người đi bộ | 1.000 | 2.000 |
2 | Người đi xe đạp | 3.000 | 4.000 |
3 | Người đi xe máy |
|
|
- | Không chở hàng | 5.000 | 6.000 |
- | Có chở hàng | 7.000 | 8.000 |
4 | Xe ô tô từ 4 chỗ ngồi trở xuống | 20.000 | 25.000 |
5 | Xe ô tô từ 5 chỗ ngồi đến dưới 24 chỗ | 25.000 | 30.000 |
6 | Xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên | 30.000 | 35.000 |
7 | Xe ô tô trọng tải dưới 1,5 tấn |
|
|
- | Không chở hàng | 25.000 | 30.000 |
- | Có chở hàng | 30.000 | 35.000 |
8 | Xe ô tô trọng tải từ 1,5 tấn đến 3,5 tấn |
|
|
- | Không chở hàng | 30.000 | 35.000 |
- | Có chở hàng | 40.000 | 45.000 |
9 | Xe ô tô trọng tải trên 3,5 tấn đến 5 tấn |
|
|
- | Không chở hàng | 35.000 | 40.000 |
- | Có chở hàng | 45.000 | 50.000 |
10 | Xe ô tô trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn |
|
|
- | Không chở hàng | 45.000 | 50.000 |
- | Có chở hàng | 60.000 | 65.000 |
11 | Xe ô tô trọng tải trên 10 tấn |
|
|
- | Không chở hàng | 70.000 | 75.000 |
- | Có chở hàng | 120.000 | 130.000 |
12 | Trâu, bò, bê, nghé | 5.000 | 6.000 |
2. Chế độ quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đơn vị thu phí qua phà là đơn vị sự nghiệp không được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, được sử dụng 100% số phí thu được.
- Các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh phà chuyên chở qua sông, số phí thu được là doanh thu của doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XV - Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2012./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 42/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua Phà Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND bổ sung mức giá vé tháng qua phà do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 37/2012/QĐ-UBND bổ sung quy định mức thu phí qua phà đối với hành khách đi xe đạp, gắn máy và mô tô mua vé tháng tại Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà trực thuộc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre
- 5Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường do tỉnh Nam Định ban hành
- 7Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về mức thu phí qua phà tuyến Long Đức (thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh) - Cẩm Sơn (Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre) do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về phí qua các phà: Dương Áo, Lại Xuân, Quang Thanh, Bính và cầu phao Hàn trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 42/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 10Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua Phà Đồng Tháp
- 11Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND bổ sung mức giá vé tháng qua phà do tỉnh Bến Tre ban hành
- 12Quyết định 37/2012/QĐ-UBND bổ sung quy định mức thu phí qua phà đối với hành khách đi xe đạp, gắn máy và mô tô mua vé tháng tại Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà trực thuộc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre
- 13Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường do tỉnh Nam Định ban hành
- 15Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về mức thu phí qua phà tuyến Long Đức (thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh) - Cẩm Sơn (Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre) do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 16Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về phí qua các phà: Dương Áo, Lại Xuân, Quang Thanh, Bính và cầu phao Hàn trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 06/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Tạ Hồng Quảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực