Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 13 tháng 5 năm 2021 |
VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 1838/TTr-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 như sau
1. Mục tiêu và nguyên tắc thực hiện
1.1. Mục tiêu
- Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 bám sát và thực hiện các quan điểm, mục tiêu, khâu đột phá và nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 5 năm đã được thông qua tại Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX; phù hợp các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt; các dự án giao thông có tính liên kết vùng, tác động lan tỏa kết nối các khu, cụm công nghiệp; các dự án An ninh quốc phòng, các công trình phát triển hạ tầng đô thị Việt Trì; phân bổ vốn gắn với sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư; tạo mọi điều kiện để phát triển, thu hẹp dần khoảng cách. Thực hiện xây dựng Việt Trì trở thành thành phố lễ hội về với cội nguồn dân tộc Việt Nam theo Quyết định 817/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hỗ trợ các các vùng, các địa phương trong tỉnh, tạo động lực tăng trưởng mới, góp phần thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững.
1.2. Nguyên tắc thực hiện
- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 135/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, tránh lãng phí, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư; đảm bảo khả năng cân đối nguồn vốn, phù hợp quy hoạch và đáp ứng yêu cầu phát triển. Chỉ bố trí vốn cho dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Trong từng ngành, lĩnh vực bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên sau:
Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng trước, hoàn trả tạm ứng Kho bạc nhà nước Trung ương và hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh theo mức vốn thông báo;
Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
- Các dự án mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm. Đồng thời, danh mục dự án đã bố trí kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021, đã được Thủ tướng Chính phủ giao năm 2021 tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 phải thuộc danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 bố trí cho dự án không thấp hơn mức vốn kế hoạch năm 2021 đã được giao.
- Bố trí đủ vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài cho: (i) Dự án có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nhưng còn thiếu vốn và Hiệp định vay của dự án còn hiệu lực để có thể giải ngân; (ii) Dự án hoàn thành và kết thúc hiệp định vay trong giai đoạn 2021 - 2025 mà không có khả năng gia hạn; (ii) bự án có tiến độ và khả năng giải ngân tốt.
- Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa phương phù hợp với khả năng cân đối thu, chi ngân sách địa phương, khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư khác đối với các dự án sử dụng nhiều nguồn vốn đầu tư. Cân đối đủ vốn phần ngân sách địa phương cam kết cho các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.
2. Tổng số vốn đầu tư công trung hạn: 15.074.222 triệu đồng, bao gồm:
2.1. Vốn đầu tư công nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ các địa phương: 7.263.422 triệu đồng, bao gồm: Vốn trong nước 6.747.796 triệu đồng, vốn nước ngoài 515.626 triệu đồng, cụ thể:
- Hoàn trả vốn ứng trước ngân sách Trung ương: 702.096 triệu đồng;
- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 còn chưa bố trí đủ vốn: 738.600 triệu đồng;
- Phân bổ cho các dự án mới: 3.607.100 triệu đồng;
- Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng: 1.700.000 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài 515.626 triệu đồng (chưa bao gồm nguồn vốn bố trí cho các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025).
2.2. Vốn đầu tư nguồn ngân sách địa phương: 7.810.800 triệu đồng.
- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 3.200.800 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 4.500.000 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn sổ số kiến thiết 110.000 triệu đồng.
3. Dự kiến danh mục và phương án phân bổ:
3.1. Vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương:
3.1.1. Hoàn trả vốn ứng ngân sách Trung ương: 702.096 triệu đồng, bố trí hoàn trả 03 dự án:
- Khu di tích lịch sử Đền Hùng và các dự án liên quan: 667.403 triệu đồng;
- Dự án phát triển toàn diện kinh tế - xã hội các địa phương Việt Trì, Hưng Yến, Đồng Đăng - hợp phần thành phố Việt Trì: 34.610 triệu đồng (đã phân bổ kế hoạch năm 2021);
- Dự án Hệ thống nước sạch thị trấn Thanh Sơn: 83 triệu đồng.
3.1.2. Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020:
- Tổng số 738.600 triệu đồng, bố trí cho 17 dự án, trong đó: 16 dự án hoàn thành trong năm 2021 và 01 dự án hoàn thành sau năm 2021.
- Kế hoạch bố trí vốn:
Kế hoạch năm 2021 là 660.150 triệu đồng;
Kế hoạch vốn sau năm 2021 là 78.450 triệu đồng.
3.1.3. Dự án khởi công mới:
Tổng số vốn kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025: 3.607.100 triệu đồng; phương án phân bổ như sau:
- Tổng dự án: 19 công trình, tổng mức đầu tư dự kiến 5.776.896 triệu đồng;
- Phân chia nhóm, ngành lĩnh vực (theo Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội): 05 dự án hạ tầng giao thông kết nối Khu, cụm công nghiệp; 04 dự án Hạ tầng Du lịch; 02 dự án An ninh, Quốc phòng; 04 dự án Giao thông; 02 dự án Văn hóa - Giáo dục, đào tạo; 02 dự án Công trình công cộng tại các đô thị.
- Phương án bố trí vốn: vốn hỗ trợ ngân sách Trung ương bố trí khoảng 80,0%[1] là 3.607.100 triệu đồng; vốn ngân sách địa phương (cân đối từ nguồn vốn đầu tư tập trung, nguồn đấu giá đất hình thành 02 bên đường khi công trình hoàn thành), vốn huy động hợp pháp khác.
3.1.4. Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng: 01 dự án:
- Tổng mức đầu tư dự án 1.890.000 triệu đồng;
- Kế hoạch vốn trung hạn 1.700.000 triệu đồng, trong đó kế hoạch năm 2021 bố trí 300.000 triệu đồng.
3.1.5. Các dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA): 515.626 triệu đồng.
3.2. Vốn ngân sách địa phương: 7.810.800 triệu đồng; dự kiến phương án phân bổ như sau:
- Bố trí vốn các dự án thuộc danh mục sử dụng ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020 đã hoàn thành, các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025 nhưng chưa bố trí đủ vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020; bố trí phần cơ cấu vốn ngân sách địa phương cho các dự án thuộc danh mục ngân sách Trung ương hỗ trợ giai đoạn 2021 - 2025;
- Bố trí thực hiện các nhiệm vụ của địa phương: Trả nợ vốn vay; hoàn trả vốn ứng trước; đối ứng các dự án ODA; chi lập quy hoạch tỉnh; đối ứng các chương trình mục tiêu Quốc gia; phân bổ theo phân cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã; bố trí các dự án thuộc nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh,...
4. Đối với phương án điều chỉnh, cắt giảm các dự án thuộc danh mục vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020:
Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý chủ trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động điều chỉnh, cắt giảm quy mô dự án; điều chỉnh tăng cơ cấu vốn ngân sách Trung ương các dự án, cụ thể:
- Các dự án giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 gồm 17 dự án:
Cắt giảm quy mô dự án đến điểm dừng kỹ thuật: 05/17 dự án;
Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn ngân sách Trung ương: 12/17 dự án.
- Cắt giảm quy mô các dự án thuộc danh mục giai đoạn 2016 - 2020 không thuộc danh mục bố trí vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 của 08 dự án.
(Phương án phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công trung giai đoạn 2021- 2025 theo biểu đính kèm)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, kỳ họp chuyên đê thông qua ngày 13 tháng 5 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn | Kế hoạch trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 15.074.222 |
|
A | VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG | 7.263.422 |
|
I | Vốn trong nước | 6.747.796 |
|
1 | Phân bổ theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg | 5.047.796 |
|
- | Hoàn trả vốn ứng trước NSTW | 702.096 | Chi tiết tại phụ biểu 1.1 |
- | Dự án chuyển tiếp thiếu so với trung hạn 2016-2020 | 738.600 | Chi tiết tại phụ biểu 1.2 |
- | Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 | 3.607.100 | Chi tiết tại phụ biểu 1.3 |
2 | Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng | 1.700.000 | Chi tiết tại phụ biểu 1.4 |
II | Vốn nước ngoài ODA | 515.626 | Chi tiết tại phụ biểu 1.5 |
B | VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 7.810.800 |
|
1 | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước | 3.200.800 |
|
2 | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 4.500.000 |
|
3 | Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 110.000 |
|
|
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN HOÀN VỐN ỨNG TRƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
TT | Danh mục dự án, chương trình | Chủ đầu tư | Quyết định ứng trước | Số vốn ứng trước đã giải ngân | Số vốn ứng trước đã bố trí nguồn để thu hồi | Số vốn ứng trước chưa thu hồi | Ghi chú | |
Số quyết định | Số vốn ứng trước | |||||||
| TỔNG SỐ |
|
| 747.721 | 747.638 | 40.635 | 702.096 |
|
I | Ứng trước năm 2015 chưa thu hồi |
|
| 697.721 | 697.678 | 25.285 | 667.486 |
|
1 | Khu di tích lịch sử Đền Hùng và các dự án liên quan |
|
| 692.731 | 692.688 | 25.285 | 667.403 |
|
- | UBND xã Hy Cương, TP Việt Trì (đầu tư xây dựng các công trình vùng ven KDTLSĐH: Trường tiểu học Hy Cương, Trường tiểu học Hy Cương, Trạm y tế xã Hy Cương, Bãi đỗ xe Hy Cương) | UBND xã Hy Cương, TP Việt Trí | 2706/QĐ-UBND ngày 09/01/2010 | 6.700 | 6.700 |
| 6.700 |
|
- | Trung tâm văn hóa lễ hội chọi Trâu | UBND huyện Phù Ninh | 2706/QĐ- UBND ngày 09/01/2010 | 5.857 | 5.814 |
| 5.814 |
|
- | Quảng trường Hùng Vương | UBND thành phố Việt Trí | 2706/QĐ-UBND ngày 09/01/2010; 2594/QĐ-UBND ngày 20/8/2010; 4127/QĐ-UBND ngày 8/10/2010, 4479/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 | 360.466 | 360.466 | 21.885 | 338.581 |
|
- | Dự án đầu tư tôn tạo tu bổ Khu di tích lịch sử Đền Hùng | Khu di tích lịch sử Đền Hùng | 2594/QĐ-UBND ngày 20/8/2010; 4127/QĐ-UBND ngày 8/10/2010, 4479/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 | 275.969 | 275.969 | 3.400 | 272.569 |
|
- | Bảo tàng Hùng Vương | Sở Văn hóa thể thao và Du lịch |
| 30.000 | 30.000 | - | 30.000 |
|
- | UBND xã Hy Cương, TP Việt Trì (đầu tư xây dựng các công trình vùng ven KDTLSĐH: Khu tái định cư số 1 xã Hy Cương, Trường tiểu học Hy Cương, Trường THCS Hy Cương, Trạm y tế xã Hy Cương, Bãi đỗ xe Hy Cương) | UBND xã Hy Cương, TP Việt Trì | 4127/QĐ-UBND ngày 8/10/2010, 4479/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 | 13.739 | 13.739 | - | 13.739 |
|
2 | Hệ thống nước sạch thị trấn Thanh Sơn | UBND huyện Thanh Sơn | 2427/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 | 4.990 | 4.990 | - | 83 |
|
II | Ứng trong giai đoạn 2016 2020 |
|
| 50.000 | 49.960 | 15.350 | 34.610 |
|
1 | Dự án phát triển toàn diện kinh tế xã hội các địa phương Việt Trì, Hưng Yên, Đồng Đăng | UBND thành phố Việt Trì | 2872/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 | 50.000 | 49.960 | 15.350 | 34.610 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CHUYỂN TIẾP SANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Quyết định đầu tư | Kế hoạch NSTW đã giao giai đoạn 2016-2020 | Lũy kế KLTH từ KC đến hết 31/12/2020 | Lũy kế vốn bố trí từ KC đến hết 31/12/2020 | Vốn NSTW trung hạn 2021-2025 | Ghi chú (Chủ đầu tư) | ||
TMĐT | Tổng số | Trong đó: NSTW | |||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | ||||||||
| TỔNG CỘNG | 5.532.642 | 3.371.669 | 21355.069 | 3.483.126 | 3.297.104 | 2.633.069 | 738.600 |
|
1 | Dự án tuyến đường từ cầu Kim Xuyên đến Quốc lộ 2 và đường Hồ Chí Minh | 348.065 | 341.500 | 136.500 | 262.685 | 257.922 | 256.500 | 85.000 | - UBND huyện Đoan Hùng - Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 85 tỷ đồng |
2 | Đường nối từ QL.32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê | 154.754 | 110.000 | 63.000 | 141.304 | 139.980 | 103.000 | 7.000 | Sở GTVT |
3 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu Ngòi Trang, Ngòi Hiêng, huyện Hạ Hòa (GĐ1 GĐ2) | 425.219 | 290.000 | 125.000 | 253.692 | 247.050 | 238.000 | 52.000 | Sở NN&PTNT |
4 | Đường giao thông liên huyện Thanh Thủy - Thanh Sơn | 213.236 | 49.084 | 35.084 | 121.458 | 120.464 | 35.084 | 14.000 | - UBND huyện Thanh Sơn - Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 5,084 tỷ đồng |
5 | Cải tạo, gia cố và nâng cấp tuyến đê tả sông Thao đoạn Km64 - Km80,1 từ thị xã Phú Thọ đến cầu Phong Châu (Giai đoạn I: Đoạn từ Km64-Km75 và Tuyến nhánh đê tả ngòi Lò Lợn) | 499.603 | 296.925 | 283.925 | 286.111 | 296.125 | 283.925 | 13.000 | Sở NN&PTNT |
6 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Vườn quốc gia Xuân Sơn giai đoạn 2016-2020 | 129.990 | 53.000 | 41.000 | 53.000 | 41.150 | 41.000 | 12.000 | Vườn QG Xuân Sơn |
7 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Cự Thắng - Cự Đồng, huyện Thanh Sơn (thuộc CT 229) | 136.788 | 65.500 | 42.000 | 75.601 | 52.100 | 47.000 | 18.500 | UBND huyện Thanh Sơn |
8 | Đường Nguyễn Tất Thành đoạn từ nút giao với đường Hùng Vương đến Khu di tích lịch sử Đền Hùng | 453.966 | 87.000 | 67.000 | 407.931 | 278.510 | 67.000 | 20.000 | - Sở GTVT - Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 20 tỷ đồng |
9 | Đường nối từ QL32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê (đoạn từ nút 12 đến nút 19) | 131.878 | 120.000 | 80.000 | 106.783 | 80.100 | 80.000 | 40.000 | - BQLCKCN - Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 39,52 tỷ đồng |
10 | Đường nối từ tỉnh Vĩnh Phúc vào trung tâm phường Bạch Hạc (đường vào Cụm /công nghiệp Bạch Hạc) | 56.076 | 37.538 | 28.538 | 53.065 | 37.638 | 28.538 | 9.000 | - BQLCKCN - Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 9 tỷ đồng |
11 | Đường đến trung tâm xã Thu Ngạc, huyện Tân Sơn (giai đoạn 2) | 81.975 | 64.000 | 50.000 | 50.684 | 50.000 | 50.000 | 14.000 | - UBND huyện Tân Sơn - Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 14 tỷ đồng |
12 | Trạm bơm tiêu cho các xã Sai Nga, Sơn Nga, Thanh Nga và thị trấn Sông Thao huyện Cẩm Khê | 323.024 | 132.000 | 58.000 | 113.312 | 113.150 | 58.000 | 74.000 | - BQLCKCN - Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 58,789 tỷ đồng |
13 | Hạ tầng kỹ thuật Khu di tích lịch sử Đền Hùng giai đoạn 2016 - 2020 | 359.811 | 122.600 | 52.600 | 57.400 | 56.780 | 52.600 | 70.000 | - Khu di tích lịch sử Đền Hùng - Điều chỉnh tăng cơ cầu vốn NSTW 70 tỷ đồng, thời gian thực hiện dự án |
14 | Trạm bơm tiêu Sơn Tình, huyện Cẩm Khê (giai đoạn I: xây dựng khu đầu mối TB và kênh chính Km0 đến Km9 400) | 400.097 | 303.000 | 223.000 | 168.000 | 223.250 | 223.000 | 80.000 | - Sở NN&PTNT - Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 80 tỷ đồng |
15 | Đường từ QL.70B đi thị trấn Hạ Hòa và ĐT.320D kết nối các xã vùng phía Nam với trung tâm huyện Hạ Hòa | 196.160 | 154.768 | 104.768 | 112.000 | 105.538 | 104.768 | 50.000 | - Ban QL dự án và môi trường - Đô thị Hạ Hòa - Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 50 tỷ đồng |
16 | Hồ Công viên Văn Lang giai đoạn 2016-2020 | 461.562 | 260.000 | 195.000 | 389.000 | 370.293 | 195.000 | 65.000 | - UBND thành phố Việt Trì - Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 65 tỷ đồng |
17 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông kết nối QL.32 với QL.70B của tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Hòa Bình | 1.160.438 | 884.754 | 769.654 | 831.100 | 827.054 | 769.654 | 115.100 | - UBND huyện Thanh Thủy - Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 114,754 tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỚI VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Ngành lĩnh vực | Quy mô thiết kế | Tổng mức đầu tư dự kiến | Kế hoạch trung hạn 2021-2025 | Ghi chú | ||
TMĐT | Vốn NSTW | Ngân sách địa phương và huy động hợp pháp khác | ||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | |||||||
| TỔNG CỘNG |
|
| 5.776.896 | 3.627.100 | 3.607.100 | 2.169.796 |
|
1 | Đường Hai Bà Trưng kéo dài (đoạn từ nút giao đường Nguyễn Tất Thành đến nút giao với đường Âu Cơ), thuộc địa bàn thành phố Việt Trì | Công trình công cộng tại các đô thị; | Chiều dài 2,3 km. Chiều rộng nền đường 35m, chiều rộng mặt đường 22,4m | 137.500 | 80.000 | 80.000 | 57.500 |
|
2 | Đường nối từ đường Hùng Vương qua đường Nguyễn Tất Thành, đường Phù Đổng đến đường Âu Cơ, thành phố Việt Trì | Công trình công cộng tại các đô thị; | Chiều dài khoảng 3,8km; thiết kế theo tiêu chuẩn phù hợp với tính chất công trình | 449.928 | 120.000 | 120.000 | 329.928 |
|
3 | Đường nối từ đường Hồ Chí Minh đến đường tỉnh 320C (đường đi xã Đông Thành, huyện Thanh Ba) | Giao thông | Chiều dài 8,2km; kết cấu bê tông nhựa, chiều rộng mặt đường 22m, chiều rộng nền đường 25-36m | 595.114 | 300.000 | 300.000 | 295.114 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- | Giai đoạn I |
|
| 375.000 | 300.000 | 300.000 | 75.000 |
|
- | Giai đoạn II |
|
| 220.114 |
|
| 220.114 | Triển khai thực hiện khi có vốn |
4 | Đường giao thông kết nối từ đường tỉnh 323 đến quốc lộ 2, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ | Giao thông | Tuyến đường có chiều dài khoảng 6,25Km, tiêu chuẩn đường cấp 3 miền núi | 225.000 | 180.000 | 180.000 | 45.000 |
|
5 | Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 319, huyện Đoan Hùng | Giao thông | Tuyến đường có chiều dài khoảng 18,25Km, tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi | 275.000 | 220.000 | 220.000 | 55.000 |
|
6 | Nâng cấp cải tạo đường 314 đoạn từ Âm Hạ đi quốc lộ 70, huyện Hạ Hòa | Giao thông | Chiều dài khoảng 14,5km, cấp IV miền núi | 225.000 | 180.000 | 180.000 | 45.000 |
|
7 | Đường giao thông nối từ Quốc lộ 32 đi đường tỉnh 316 kết nối khu công nghiệp Tam Nông với khí công nghiệp Trung Hà | Hạ tầng giao thông kết nối Khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Chiều dài 13,1 km, mặt đường bằng bê tông nhựa, chiều rộng mặt đường từ (11-18) m, chiều rộng nền đường từ (15-26)m. | 682.086 | 350.000 | 350.000 | 332.086 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- | Giai đoạn I |
|
| 450.000 | 350.000 | 350.000 | 100.000 |
|
- | Giai đoạn II |
|
| 232.086 |
|
| 232.086 | Triển khai thực hiện khi có vốn |
8 | Tuyến đường kết nối từ Km30 Cao tốc Tuyên Quang-Phú Thọ đi trung tâm huyện Thanh Ba | Hạ tầng giao thông kết nối Khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Tuyến đường dài khoảng 7,5km, đường cấp III đồng bằng | 250.000 | 200.000 | 200.000 | 50.000 |
|
9 | Đường kết nối từ trung tâm huyện Thanh Ba đi cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành qua tỉnh lộ 314 với nút giao IC9 Cao tốc Nội Bài - Lào Cai | Hạ tầng giao thông kết nối Khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Tuyến đường dài 10,6km, thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III miền núi và tiêu chuẩn phù hợp với tính chất công trình trong đô thị | 160.000 | 100.000 | 100.000 | 60.000 |
|
10 | Đường giao thông nối từ đường tỉnh 325B (cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao) - quốc lộ 2 - đường tỉnh 32 3 H - đường huyện P2 (Cụm Công nghiệp Phú Gia, huyện Phù Ninh) | Hạ tầng giao thông kết nối Khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Chiều dài khoảng 7,0Km; tiêu chuẩn đường cấp 3 đồng bằng | 245.125 | 196.100 | 196.100 | 49.025 |
|
11 | Cải tạo nâng cấp tuyến đường nối đường tỉnh 325B kết nối đường Hồ Chí Minh đi cầu Ngọc Tháp và tuyến cứu hộ cứu nạn. | Hạ tầng giao thông kết nối Khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Tổng chiều dài tuyến đường khoảng 7,96km; thiết kế đường cấp III miền núi, cấp III đồng bằng và tiêu chuẩn phù hợp với tính chất công trình trong đô thị | 274.719 | 220.000 | 220.000 | 54.719 |
|
12 | Trường trung học phổ thông Chuyên Hùng Vương | Văn hóa, Giáo dục | Công trình dân dụng cấp II, cấp III | 406.550 | 220.000 | 200.000 | 206.550 |
|
13 | Nhà văn hóa nghệ thuật tỉnh Phú Thọ | Văn hóa, Giáo dục | Công suất 1.000 chỗ ngồi | 399.624 | 100.000 | 100.000 | 299.624 |
|
14 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Xuân An - Trung Sơn, huyện Yên Lập (kết nối hồ ngòi Giành) | An ninh - Quốc phòng | Chiều dài khoảng 22km, cải tạo sửa chữa, nâng cấp đảm bảo quy mô cấp V miền núi | 150.000 | 120.000 | 120.000 | 30.000 |
|
15 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 313G huyện Tân Sơn (đoạn quốc lộ 32 đi quốc lộ 70B huyện Yên Lập) và đường nối quốc lộ 70B đi tỉnh lộ 313D huyện Yên Lập | An ninh - Quốc phòng | Thiết kế cải tạo nâng cấp khoảng 40,4km với quy mô cấp V miền núi và hiện trạng | 326.250 | 261.000 | 261.000 | 65.250 |
|
16 | Đường Thanh Thủy- Thanh Sơn giai đoạn 2021-2025 | Hạ tầng du lịch | Tổng chiều dài tuyến 8,4 km. Công trình giao thông, cấp IV - đồng bằng. | 250.000 | 200.000 | 200.000 | 50.000 |
|
17 | Đường giao thông liên vùng kết nối đường tỉnh 321B - quốc lộ 70B - IC11 - Khu du lịch Ao Giời, Suối Tiên và Đền Mẫu Âu Cơ, huyện Hạ Hòa | Hạ tầng du lịch | Chiều dài khoảng 25,5km, tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi | 375.000 | 300.000 | 300.000 | 75.000 |
|
18 | Đường giao thông kết nối phát triển du lịch đồi chè Long Cốc - Vườn quốc gia Xuân Sơn (đoạn từ Long Cốc đi Xuân Đài) | Hạ tầng du lịch | Chiều dài khoảng 15,5Km; tiêu chuẩn đường cấp V miền núi | 200.000 | 160.000 | 160.000 | 40.000 |
|
19 | Đường Tân Phú - Xuân Đài giai đoạn 2021-2025 (kết nối Vườn quốc gia Xuân Sơn) | Hạ tầng du lịch | Chiều dài khoảng 10,5 Km, thiết kế tiêu chuẩn đường cấp V, miền núi | 150.000 | 120.000 | 120.000 | 30.000 |
|
Ghi chú: Phân chia nhóm, ngành lĩnh vực gồm: 05 dự án nhóm ngành hạ tầng giao thông liên kết Khu công nghiệp, cụm công nghiệp; 04 dự án nhóm ngành hạ tầng Du lịch; 02 dự án nhóm ngành An ninh Quốc phòng; 04 dự án nhóm ngành Giao thông; 02 dự án nhóm ngành Văn hóa, giáo dục; 02 dự án Phát triển đô thị.
DỰ ÁN MANG TÍNH CHẤT LIÊN VÙNG, QUAN TRỌNG QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục, dự án | Ngành, lĩnh vực | Năng lực thiết kế | Địa điểm | Quyết định đầu tư | Nhu cầu Kế hoạch trung hạn 2021-2025 | Ghi chú (Đơn vị được giao lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư) | |||
Số QĐ ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư (nếu có) | |||||||||
Tổng số | Trong đó: NSTW | Nguồn vốn NSTW | Vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |||||||
| Tổng số |
|
|
|
| 1.890.000 | 1.700.000 | 1.700.000 | 190.000 |
|
- | Đường giao thông liên vùng kết nối đường Hồ Chí Minh với quốc lộ 70B, Quốc lộ 32C tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Yên Bái | Giao thông | Đường cấp 3 miền núi | Các huyện: Tam Nông, Cảm Khê, Hạ Hòa | 16/NQ-HĐND, 09/12/2020 | 1.890.000 | 1.700.000 | 1.700.000 | 190.000 | Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông, DD&CN tỉnh Phú Thọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Dự án Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Nhà văn hóa nghệ thuật và Dự án Đường nối từ đường Hùng Vương qua đường Nguyễn Tất Thành, đường Phù Đổng đến đường Âu Cơ (Việt Trì): Ngân sách Trung ương hỗ trợ một phần khoảng 40%, phần còn lại bố trí từ ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.
- 1Nghị quyết 306/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020, nhiệm vụ công tác đầu tư công 6 tháng cuối năm 2020 và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2020 về chủ trương lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, nguồn vốn ngân sách trung ương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Nghị quyết 269/NQ-HĐND năm 2021 thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2021 về Phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2021 về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý nhà nước và nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quản lý nợ công 2017
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 817/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển thành phố Việt Trì trở thành thành phố lễ hội về với cội nguồn dân tộc Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 306/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020, nhiệm vụ công tác đầu tư công 6 tháng cuối năm 2020 và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của thành phố Đà Nẵng
- 10Nghị quyết 135/2020/QH14 về Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV do Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2020 về chủ trương lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
- 14Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, nguồn vốn ngân sách trung ương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 15Nghị quyết 269/NQ-HĐND năm 2021 thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 16Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2021 về Phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum
- 17Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2021 về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc
- 18Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý nhà nước và nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2021 về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 05/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Minh Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra