Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/NQ-ND

Phú Thọ, ngày 13 tháng 5 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP CHUYÊN Đ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết s 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 1838/TTr-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 như sau

1. Mục tiêu và nguyên tắc thực hiện

1.1. Mục tiêu

- Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 bám sát và thực hiện các quan điểm, mục tiêu, khâu đột phá và nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 5 năm đã được thông qua tại Đại hội Đảng bộ tỉnh ln thứ XIX; phù hợp các quy hoạch được cấp có thm quyền phê duyệt.

- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt; các dự án giao thông có tính liên kết vùng, tác động lan tỏa kết nối các khu, cụm công nghiệp; các dự án An ninh quốc phòng, các công trình phát triển hạ tầng đô thị Việt Trì; phân bổ vốn gắn với sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư; tạo mọi điều kiện để phát triển, thu hẹp dần khoảng cách. Thực hiện xây dựng Việt Trì trở thành thành phố lễ hội về với cội nguồn dân tộc Việt Nam theo Quyết định 817/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hỗ trợ các các vùng, các địa phương trong tỉnh, tạo động lực tăng trưởng mới, góp phần thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững.

1.2. Nguyên tắc thực hiện

- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 135/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.

- Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, tránh lãng phí, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư; đảm bảo khả năng cân đối nguồn vốn, phù hợp quy hoạch và đáp ứng yêu cầu phát triển. Chỉ bố trí vốn cho dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.

- Trong từng ngành, lĩnh vực bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên sau:

+ Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng trước, hoàn trả tạm ứng Kho bạc nhà nước Trung ương và hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh theo mức vốn thông báo;

+ Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;

+ Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.

- Các dự án mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm. Đồng thời, danh mục dự án đã bố trí kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021, đã được Thủ tướng Chính phủ giao năm 2021 tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 phải thuộc danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 bố trí cho dự án không thấp hơn mức vốn kế hoạch năm 2021 đã được giao.

- Bố trí đủ vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài cho: (i) Dự án có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nhưng còn thiếu vốn và Hiệp định vay của dự án còn hiệu lực để có thể giải ngân; (ii) Dự án hoàn thành và kết thúc hiệp định vay trong giai đoạn 2021 - 2025 mà không có khả năng gia hạn; (ii) bự án có tiến độ và khả năng giải ngân tốt.

- Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa phương phù hợp với khả năng cân đối thu, chi ngân sách địa phương, khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư khác đối với các dự án sử dụng nhiều nguồn vốn đầu tư. Cân đối đủ vốn phần ngân sách địa phương cam kết cho các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bn vững.

2. Tổng số vốn đầu tư công trung hạn: 15.074.222 triệu đồng, bao gồm:

2.1. Vốn đầu tư công nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ các địa phương: 7.263.422 triệu đồng, bao gồm: Vốn trong nước 6.747.796 triệu đồng, vốn nước ngoài 515.626 triệu đồng, cụ thể:

- Hoàn trả vốn ứng trước ngân sách Trung ương: 702.096 triệu đồng;

- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 còn chưa bố trí đủ vốn: 738.600 triệu đồng;

- Phân bổ cho các dự án mới: 3.607.100 triệu đồng;

- Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng: 1.700.000 triệu đồng;

- Vốn nước ngoài 515.626 triệu đồng (chưa bao gồm nguồn vốn bố trí cho các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025).

2.2. Vốn đầu tư nguồn ngân sách địa phương: 7.810.800 triệu đồng.

- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 3.200.800 triệu đồng;

- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 4.500.000 triệu đồng;

- Đầu tư từ nguồn sổ số kiến thiết 110.000 triệu đồng.

3. Dự kiến danh mục và phương án phân bổ:

3.1. Vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương:

3.1.1. Hoàn trả vốn ứng ngân sách Trung ương: 702.096 triệu đồng, bố trí hoàn trả 03 dự án:

- Khu di tích lịch sử Đền Hùng và các dự án liên quan: 667.403 triệu đồng;

- Dự án phát triển toàn diện kinh tế - xã hội các địa phương Việt Trì, Hưng Yến, Đồng Đăng - hợp phần thành phố Việt Trì: 34.610 triệu đồng (đã phân bổ kế hoạch năm 2021);

- Dự án Hệ thống nước sạch thị trấn Thanh Sơn: 83 triệu đồng.

3.1.2. Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020:

- Tổng số 738.600 triệu đồng, bố trí cho 17 dự án, trong đó: 16 dự án hoàn thành trong năm 2021 và 01 dự án hoàn thành sau năm 2021.

- Kế hoạch bố trí vốn:

+ Kế hoạch năm 2021 là 660.150 triệu đồng;

+ Kế hoạch vốn sau năm 2021 là 78.450 triệu đồng.

3.1.3. Dự án khởi công mới:

Tổng số vốn kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025: 3.607.100 triệu đồng; phương án phân bổ như sau:

- Tổng dự án: 19 công trình, tổng mức đầu tư dự kiến 5.776.896 triệu đồng;

- Phân chia nhóm, ngành lĩnh vực (theo Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội): 05 dự án hạ tầng giao thông kết nối Khu, cụm công nghiệp; 04 dự án Hạ tầng Du lịch; 02 dự án An ninh, Quốc phòng; 04 dự án Giao thông; 02 dự án Văn hóa - Giáo dục, đào tạo; 02 dự án Công trình công cộng tại các đô thị.

- Phương án bố trí vốn: vốn hỗ trợ ngân sách Trung ương bố trí khoảng 80,0%[1] là 3.607.100 triệu đồng; vốn ngân sách địa phương (cân đối từ nguồn vốn đầu tư tập trung, nguồn đấu giá đất hình thành 02 bên đường khi công trình hoàn thành), vốn huy động hợp pháp khác.

3.1.4. Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng: 01 dự án:

- Tổng mức đầu tư dự án 1.890.000 triệu đồng;

- Kế hoạch vốn trung hạn 1.700.000 triệu đồng, trong đó kế hoạch năm 2021 bố trí 300.000 triệu đồng.

3.1.5. Các dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA): 515.626 triệu đồng.

3.2. Vốn ngân sách địa phương: 7.810.800 triệu đồng; dự kiến phương án phân bổ như sau:

- Bố trí vốn các dự án thuộc danh mục sử dụng ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020 đã hoàn thành, các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025 nhưng chưa b trí đủ vn ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020; b trí phần cơ cấu vốn ngân sách địa phương cho các dự án thuộc danh mục ngân sách Trung ương hỗ trợ giai đoạn 2021 - 2025;

- B trí thực hiện các nhiệm vụ của địa phương: Trả nợ vốn vay; hoàn trả vốn ứng trước; đối ứng các dự án ODA; chi lập quy hoạch tỉnh; đối ứng các chương trình mục tiêu Quốc gia; phân bổ theo phân cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã; bố trí các dự án thuộc nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh,...

4. Đối với phương án điều chỉnh, cắt giảm các dự án thuộc danh mục vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020:

Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý chủ trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động điều chỉnh, cắt giảm quy mô dự án; điều chỉnh tăng cơ cấu vốn ngân sách Trung ương các dự án, cụ thể:

- Các dự án giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 gồm 17 dự án:

+ Cắt giảm quy mô dự án đến điểm dừng kỹ thuật: 05/17 dự án;

+ Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn ngân sách Trung ương: 12/17 dự án.

- Cắt giảm quy mô các dự án thuộc danh mục giai đoạn 2016 - 2020 không thuộc danh mục bố trí vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 của 08 dự án.

(Phương án phân b vốn kế hoạch đầu tư công trung giai đoạn 2021- 2025 theo biểu đính kèm)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các T đại biu Hội đng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, kỳ họp chuyên đê thông qua ngày 13 tháng 5 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh:
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể t
nh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
-
CVP, PCVP;
-
Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm
Công báo-Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, TH(L).

CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

 

PHỤ BIỂU SỐ 01

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết s 05/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

 

TNG SỐ

15.074.222

 

A

VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG H TRỢ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG

7.263.422

 

I

Vốn trong nước

6.747.796

 

1

Phân bổ theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg

5.047.796

 

-

Hoàn trả vốn ứng trước NSTW

702.096

Chi tiết tại phụ biểu 1.1

-

Dự án chuyển tiếp thiếu so với trung hạn 2016-2020

738.600

Chi tiết tại phụ biểu 1.2

-

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

3.607.100

Chi tiết tại phụ biểu 1.3

2

Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng

1.700.000

Chi tiết tại phụ biểu 1.4

II

Vốn nước ngoài ODA

515.626

Chi tiết tại phụ biểu 1.5

B

VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

7.810.800

 

1

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

3.200.800

 

2

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

4.500.000

 

3

Đầu tư từ nguồn thu xsố kiến thiết

110.000

 

 

 

 

 

 


PHỤ BIỂU 1.1

DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN HOÀN VỐN ỨNG TRƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

TT

Danh mục dự án, chương trình

Chủ đầu tư

Quyết định ứng trước

Số vốn ứng trước đã giải ngân

Số vốn ứng trước đã bố trí nguồn đ thu hồi

Số vn ứng trước chưa thu hồi

Ghi chú

S quyết định

S vn ng trước

 

TNG S

 

 

747.721

747.638

40.635

702.096

 

I

ng trước năm 2015 chưa thu hồi

 

 

697.721

697.678

25.285

667.486

 

1

Khu di tích lịch sử Đền Hùng và các dự án liên quan

 

 

692.731

692.688

25.285

667.403

 

-

UBND xã Hy Cương, TP Việt Trì (đầu tư xây dựng các công trình vùng ven KDTLSĐH: Trường tiểu hc Hy Cương, Trường tiểu học Hy Cương, Trạm y tế xã Hy Cương, Bãi đ xe Hy Cương)

UBND Hy Cương, TP Việt Trí

2706/QĐ-UBND ngày 09/01/2010

6.700

6.700

 

6.700

 

-

Trung tâm văn hóa lễ hội chọi Trâu

UBND huyện Phù Ninh

2706/QĐ- UBND ngày 09/01/2010

5.857

5.814

 

5.814

 

-

Quảng trường Hùng Vương

UBND thành phố Việt Trí

2706/QĐ-UBND ngày 09/01/2010; 2594/QĐ-UBND ngày 20/8/2010; 4127/QĐ-UBND ngày 8/10/2010, 4479/QĐ-UBND ngày 29/12/2010

360.466

360.466

21.885

338.581

 

-

Dự án đầu tư tôn tạo tu bổ Khu di tích lịch sử Đền Hùng

Khu di tích lịch s Đn Hùng

2594/QĐ-UBND ngày 20/8/2010; 4127/QĐ-UBND ngày 8/10/2010, 4479/QĐ-UBND ngày 29/12/2010

275.969

275.969

3.400

272.569

 

-

Bảo tàng Hùng Vương

Sở Văn hóa thể thao và Du lịch

 

30.000

30.000

-

30.000

 

-

UBND xã Hy Cương, TP Việt Trì (đầu tư xây dựng các công trình vùng ven KDTLSĐH: Khu tái định cư s 1 xã Hy Cương, Trường tiu học Hy Cương, Trường THCS Hy Cương, Trạm y tế xã Hy Cương, Bãi đỗ xe Hy Cương)

UBND Hy Cương, TP Việt Trì

4127/QĐ-UBND ngày 8/10/2010, 4479/QĐ-UBND ngày 29/12/2010

13.739

13.739

-

13.739

 

2

Hệ thống nước sạch thị trấn Thanh Sơn

UBND huyện Thanh Sơn

2427/QĐ-UBND ngày 14/9/2012

4.990

4.990

-

83

 

II

ng trong giai đoạn 2016 2020

 

 

50.000

49.960

15.350

34.610

 

1

Dự án phát triển toàn diện kinh tế xã hội các địa phương Việt Trì, Hưng Yên, Đồng Đăng

UBND thành phố Việt Trì

2872/QĐ-UBND ngày 02/11/2016

50.000

49.960

15.350

34.610

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ BIỂU 1.2

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CHUYỂN TIẾP SANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đng

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch NSTW đã giao giai đoạn 2016-2020

Lũy kế KLTH từ KC đến hết 31/12/2020

Lũy kế vốn bố trí từ KC đến hết 31/12/2020

Vốn NSTW trung hạn 2021-2025

Ghi chú (Ch đu tư)

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các ngun vốn)

Trong đó: NSTW

 

TNG CỘNG

5.532.642

3.371.669

21355.069

3.483.126

3.297.104

2.633.069

738.600

 

1

Dự án tuyến đường từ cu Kim Xuyên đến Quốc lộ 2 và đường Hồ Chí Minh

348.065

341.500

136.500

262.685

257.922

256.500

85.000

- UBND huyện Đoan Hùng

- Điều chnh tăng cơ cu vốn NSTW 85 tỷ đồng

2

Đường nối từ QL.32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê

154.754

110.000

63.000

141.304

139.980

103.000

7.000

Sở GTVT

3

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu Ngòi Trang, Ngòi Hiêng, huyện Hạ Hòa (GĐ1 + GĐ2)

425.219

290.000

125.000

253.692

247.050

238.000

52.000

Sở NN&PTNT

4

Đường giao thông liên huyện Thanh Thy - Thanh Sơn

213.236

49.084

35.084

121.458

120.464

35.084

14.000

- UBND huyện Thanh Sơn

- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 5,084 tỷ đồng

5

Cải tạo, gia c và nâng cấp tuyến đê tsông Thao đoạn Km64 - Km80,1 từ thị xã Phú Thọ đến cầu Phong Châu (Giai đoạn I: Đoạn từ Km64-Km75 và Tuyến nhánh đê t ngòi Lò Lợn)

499.603

296.925

283.925

286.111

296.125

283.925

13.000

SNN&PTNT

6

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Vườn quốc gia Xuân Sơn giai đoạn 2016-2020

129.990

53.000

41.000

53.000

41.150

41.000

12.000

Vườn QG Xuân Sơn

7

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Cự Thng - Cự Đồng, huyện Thanh Sơn (thuộc CT 229)

136.788

65.500

42.000

75.601

52.100

47.000

18.500

UBND huyện Thanh Sơn

8

Đường Nguyễn Tất Thành đoạn t nút giao với đường Hùng Vương đến Khu di tích lịch sử Đn Hùng

453.966

87.000

67.000

407.931

278.510

67.000

20.000

- S GTVT

- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 20 t đồng

9

Đường nối từ QL32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê (đoạn từ nút 12 đến nút 19)

131.878

120.000

80.000

106.783

80.100

80.000

40.000

- BQLCKCN

- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 39,52 tỷ đng

10

Đường nối t tnh Vĩnh Phúc vào trung tâm phường Bạch Hạc (đường vào Cụm /công nghiệp Bạch Hạc)

56.076

37.538

28.538

53.065

37.638

28.538

9.000

- BQLCKCN

- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 9 tỷ đồng

11

Đường đến trung tâm xã Thu Ngạc, huyện Tân Sơn (giai đoạn 2)

81.975

64.000

50.000

50.684

50.000

50.000

14.000

- UBND huyện Tân Sơn

- Điều chỉnh tăng cơ cấu vn NSTW 14 t đồng

12

Trạm bơm tiêu cho các xã Sai Nga, Sơn Nga, Thanh Nga và thị trấn Sông Thao huyện Cẩm Khê

323.024

132.000

58.000

113.312

113.150

58.000

74.000

- BQLCKCN

- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 58,789 t đồng

13

Hạ tầng kthuật Khu di tích lịch sĐền Hùng giai đoạn 2016 - 2020

359.811

122.600

52.600

57.400

56.780

52.600

70.000

- Khu di tích lịch sử Đền Hùng

- Điều chỉnh tăng cơ cầu vốn NSTW 70 tỷ đồng, thời gian thực hiện dự án

14

Trạm bơm tiêu Sơn Tình, huyện Cẩm Khê (giai đoạn I: xây dựng khu đầu mối TB và kênh chính Km0 đến Km9+400)

400.097

303.000

223.000

168.000

223.250

223.000

80.000

- SNN&PTNT

- Điều chỉnh tăng cơ cấu vn NSTW 80 tỷ đồng

15

Đường từ QL.70B đi thị trấn Hạ Hòa và ĐT.320D kết nối các xã vùng phía Nam với trung tâm huyện Hạ Hòa

196.160

154.768

104.768

112.000

105.538

104.768

50.000

- Ban QL dự án và môi trường - Đô th Hạ Hòa

- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 50 tỷ đồng

16

Hồ Công viên Văn Lang giai đoạn 2016-2020

461.562

260.000

195.000

389.000

370.293

195.000

65.000

- UBND thành phố Việt Trì

- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 65 tỷ đồng

17

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông kết nối QL.32 với QL.70B của tỉnh Phú Thọ đi tnh Hòa Bình

1.160.438

884.754

769.654

831.100

827.054

769.654

115.100

- UBND huyện Thanh Thủy

- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 114,754 tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ BIỂU 1.3

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỚI VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Ngành lĩnh vc

Quy mô thiết kế

Tng mức đầu tư dự kiến

Kế hoạch trung hạn 2021-2025

Ghi chú

TMĐT

Vốn NSTW

Ngân sách địa phương và huy động hp pháp khác

Tng s (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

 

TNG CỘNG

 

 

5.776.896

3.627.100

3.607.100

2.169.796

 

1

Đường Hai Bà Trưng kéo dài (đoạn từ nút giao đường Nguyễn Tất Thành đến nút giao với đường Âu Cơ), thuộc địa bàn thành phố Việt Trì

Công trình công cộng tại các đô th;

Chiều dài 2,3 km. Chiều rộng nền đường 35m, chiều rộng mặt đường 22,4m

137.500

80.000

80.000

57.500

 

2

Đường nối từ đường Hùng Vương qua đường Nguyễn Tất Thành, đường Phù Đổng đến đường Âu Cơ, thành phố Việt Trì

Công trình công cộng tại các đô thị;

Chiều dài khoảng 3,8km; thiết kế theo tiêu chuẩn phù hợp với tính chất công trình

449.928

120.000

120.000

329.928

 

3

Đường nối từ đường Hồ Chí Minh đến đường tnh 320C (đường đi xã Đông Thành, huyện Thanh Ba)

Giao thông

Chiều dài 8,2km; kết cấu bê tông nhựa, chiều rộng mặt đường 22m, chiu rng nền đường 25-36m

595.114

300.000

300.000

295.114

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

-

Giai đoạn I

 

 

375.000

300.000

300.000

75.000

 

-

Giai đoạn II

 

 

220.114

 

 

220.114

Triển khai thc hiện khi có vn

4

Đường giao thông kết ni từ đường tỉnh 323 đến quốc lộ 2, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ

Giao thông

Tuyến đường có chiều dài khoảng 6,25Km, tiêu chuẩn đường cp 3 miền núi

225.000

180.000

180.000

45.000

 

5

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 319, huyện Đoan Hùng

Giao thông

Tuyến đường có chiều dài khoảng 18,25Km, tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi

275.000

220.000

220.000

55.000

 

6

Nâng cấp cải tạo đường 314 đoạn từ Âm Hạ đi quốc lộ 70, huyện Hạ Hòa

Giao thông

Chiều dài khoảng 14,5km, cấp IV miền núi

225.000

180.000

180.000

45.000

 

7

Đường giao thông nối từ Quốc lộ 32 đi đường tỉnh 316 kết nối khu công nghiệp Tam Nông với khí công nghiệp Trung Hà

Hạ tầng giao thông kết nối Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Chiều dài 13,1 km, mặt đường bằng bê tông nhựa, chiều rộng mặt đường từ (11-18) m, chiu rộng nền đường từ (15-26)m.

682.086

350.000

350.000

332.086

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

-

Giai đoạn I

 

 

450.000

350.000

350.000

100.000

 

-

Giai đoạn II

 

 

232.086

 

 

232.086

Triển khai thc hiện khi có vn

8

Tuyến đường kết ni từ Km30 Cao tốc Tuyên Quang-Phú Thọ đi trung tâm huyện Thanh Ba

Hạ tầng giao thông kết nối Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Tuyến đường dài khoảng 7,5km, đường cấp III đng bng

250.000

200.000

200.000

50.000

 

9

Đường kết nối từ trung tâm huyện Thanh Ba đi cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành qua tỉnh lộ 314 với nút giao IC9 Cao tốc Nội Bài - Lào Cai

Hạ tầng giao thông kết nối Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Tuyến đường dài 10,6km, thiết kế theo tiêu chun đường cấp III miền núi và tiêu chuẩn phù hợp với tính chất công trình trong đô thị

160.000

100.000

100.000

60.000

 

10

Đường giao thông nối từ đường tỉnh 325B (cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao) - quốc lộ 2 - đường tnh 32 3 H - đường huyện P2 (Cụm Công nghiệp Phú Gia, huyện Phù Ninh)

Hạ tầng giao thông kết ni Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Chiu dài khoảng 7,0Km; tiêu chuẩn đường cấp 3 đồng bng

245.125

196.100

196.100

49.025

 

11

Cải tạo nâng cấp tuyến đường ni đường tnh 325B kết nối đường Hồ Chí Minh đi cầu Ngọc Tháp và tuyến cứu hộ cứu nạn.

Hạ tầng giao thông kết ni Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Tổng chiu dài tuyến đường khoảng 7,96km; thiết kế đường cấp III miền núi, cấp III đồng bằng và tiêu chuẩn phù hợp với tính chất công trình trong đô thị

274.719

220.000

220.000

54.719

 

12

Trường trung học phổ thông Chuyên Hùng Vương

Văn hóa, Giáo dục

Công trình dân dụng cấp II, cấp III

406.550

220.000

200.000

206.550

 

13

Nhà văn hóa nghệ thuật tnh Phú Thọ

Văn hóa, Giáo dục

Công suất 1.000 chỗ ngồi

399.624

100.000

100.000

299.624

 

14

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Xuân An - Trung Sơn, huyện Yên Lập (kết nối hồ ngòi Giành)

An ninh - Quốc phòng

Chiều dài khoảng 22km, ci tạo sa chữa, nâng cấp đảm bảo quy mô cấp V miền núi

150.000

120.000

120.000

30.000

 

15

Ci tạo, nâng cấp đường tnh 313G huyện Tân Sơn (đoạn quốc lộ 32 đi quốc lộ 70B huyện Yên Lập) và đường nối quốc lộ 70B đi tnh lộ 313D huyện Yên Lập

An ninh - Quốc phòng

Thiết kế cải tạo nâng cấp khoảng 40,4km với quy mô cp V miền núi và hiện trạng

326.250

261.000

261.000

65.250

 

16

Đường Thanh Thủy- Thanh Sơn giai đoạn 2021-2025

Hạ tầng du lịch

Tng chiều dài tuyến 8,4 km. Công trình giao thông, cấp IV - đồng bằng.

250.000

200.000

200.000

50.000

 

17

Đường giao thông liên vùng kết ni đường tnh 321B - quốc lộ 70B - IC11 - Khu du lịch Ao Giời, Suối Tiên và Đền Mu Âu Cơ, huyện Hạ Hòa

Hạ tng du lịch

Chiều dài khoảng 25,5km, tiêu chuẩn đưng cấp IV miền núi

375.000

300.000

300.000

75.000

 

18

Đường giao thông kết nối phát triển du lịch đồi chè Long Cc - Vườn quốc gia Xuân Sơn (đoạn từ Long Cốc đi Xuân Đài)

Hạ tầng du lịch

Chiều dài khoảng 15,5Km; tiêu chun đường cấp V miền núi

200.000

160.000

160.000

40.000

 

19

Đường Tân Phú - Xuân Đài giai đoạn 2021-2025 (kết ni Vườn quốc gia Xuân Sơn)

Hạ tng du lịch

Chiều dài khoảng 10,5 Km, thiết kế tiêu chun đường cấp V, miền núi

150.000

120.000

120.000

30.000

 

Ghi chú: Phân chia nhóm, ngành lĩnh vực gồm: 05 dự án nhóm ngành hạ tầng giao thông liên kết Khu công nghiệp, cụm công nghiệp; 04 dự án nhóm ngành hạ tầng Du lịch; 02 dự án nhóm ngành An ninh Quốc phòng; 04 dự án nm ngành Giao thông; 02 dự án nhóm ngành Văn hóa, giáo dục; 02 dự án Phát triển đô thị.

 

PHỤ BIỂU 1.4

DỰ ÁN MANG TÍNH CHẤT LIÊN VÙNG, QUAN TRỌNG QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục, dự án

Ngành, lĩnh vực

Năng lực thiết kế

Địa đim

Quyết định đầu tư

Nhu cầu Kế hoạch trung hạn 2021-2025

Ghi chú (Đơn vị được giao lập o cáo đề xuất chủ trương đầu tư)

SQĐ ngày, tháng, năm ban hành

Tng mức đầu tư (nếu có)

Tng số

Trong đó: NSTW

Nguồn vốn NSTW

Vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy đng hợp pháp khác

 

Tổng s

 

 

 

 

1.890.000

1.700.000

1.700.000

190.000

 

-

Đường giao thông liên vùng kết nối đường Hồ Chí Minh với quốc lộ 70B, Quốc lộ 32C tnh Phú Thọ đi tnh Yên Bái

Giao thông

Đường cấp 3 miền núi

Các huyện: Tam Nông, Cảm Khê, Hạ Hòa

16/NQ-HĐND, 09/12/2020

1.890.000

1.700.000

1.700.000

190.000

Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông, DD&CN tnh Phú Thọ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



[1] Dự án Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Nhà văn hóa nghệ thuật và Dự án Đường nối từ đường Hùng Vương qua đường Nguyễn Tất Thành, đường Phù Đổng đến đường Âu Cơ (Việt Trì): Ngân sách Trung ương hỗ trợ một phần khoảng 40%, phần còn lại bố trí từ ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.