Điều 7 Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
Điều 7. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm được xác định như sau:
a) Trong trường hợp tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm là thời điểm cơ quan đăng ký nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ;
b) Trong trường hợp tài sản bảo đảm là tàu bay, tàu biển thì thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm là thời điểm thông tin về giao dịch bảo đảm được ghi vào Sổ đăng bạ tàu bay, Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam;
c) Trong trường hợp tài sản bảo đảm là các tài sản khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này thì thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm là thời điểm nội dung của đơn yêu cầu đăng ký được nhập vào Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
2. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm trong các trường hợp dưới đây được xác định như sau:
a) Trường hợp đăng ký thay đổi do bổ sung tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm được xác định là thời điểm cơ quan đăng ký nhận hồ sơ đăng ký thay đổi hợp lệ;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi do bổ sung tài sản bảo đảm là tàu bay, tàu biển thì thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm được xác định là thời điểm nội dung đơn yêu cầu đăng ký thay đổi đó được ghi vào Sổ đăng bạ tàu bay, Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam;
Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Đối tượng đăng ký
- Điều 4. Nguyên tắc đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
- Điều 5. Người yêu cầu đăng ký, nghĩa vụ và trách nhiệm của người yêu cầu đăng ký
- Điều 6. Thời hạn có hiệu lực của đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 7. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 8. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên
- Điều 9. Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm
- Điều 10. Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 11. Từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 12. Các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký.
- Điều 13. Các trường hợp xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 14. Sửa chữa sai sót về đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của người thực hiện đăng ký
- Điều 15. Cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 16. Phương thức nộp hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 17. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 18. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, sửa chữa sai sót về đăng ký giao dịch bảo đảm, xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 19. Trả kết quả đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 20. Hồ sơ, thủ tục đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
- Điều 21. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký
- Điều 22. Hồ sơ, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
- Điều 23. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
- Điều 24. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển
- Điều 25. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký
- Điều 26. Hồ sơ, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển
- Điều 27. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thế chấp tàu biển
- Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 29. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
- Điều 30. Hồ sơ, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 31. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 32. Kê khai đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển
- Điều 33. Mô tả tài sản bảo đảm
- Điều 34. Hồ sơ, thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển
- Điều 35. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển
- Điều 36. Hồ sơ, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm là động sản, trừ tàu bay, tàu biển
- Điều 37. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển
- Điều 38. Yêu cầu đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm
- Điều 39. Tài khoản đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm
- Điều 40. Hoạt động của hệ thống đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm
- Điều 41. Quyền tìm hiểu thông tin về giao dịch bảo đảm của các tổ chức, cá nhân
- Điều 42. Các hình thức yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
- Điều 43. Từ chối cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
- Điều 44. Thời hạn giải quyết đơn yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
- Điều 45. Nội dung quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 47. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
- Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 49. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của người thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 51. Trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản