Hệ thống pháp luật

Mục 3 Chương 2 Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm

MỤC 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BIỂN

Điều 24. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển

1. Hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp tàu biển;

b) Hợp đồng thế chấp tàu biển;

c) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký; trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối quy định tại Điều 11 của Nghị định này, Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam cho người yêu cầu đăng ký.

Điều 25. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký

1. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký;

b) Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp tàu biển hoặc văn bản chứng minh nội dung thay đổi;

c) Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam đã cấp;

d) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký; trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối quy định tại Điều 11 của Nghị định này, Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam ghi nội dung đăng ký thay đổi vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển Việt Nam cho người yêu cầu đăng ký.

Điều 26. Hồ sơ, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển

1. Hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển;

b) Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển;

c) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký; trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền;

d) Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam đã cấp.

2. Đối với giao dịch bảo đảm bằng tàu biển đã đăng ký thì chậm nhất 15 ngày trước khi tiến hành xử lý tài sản thế chấp, người nhận thế chấp đề nghị xử lý tài sản phải gửi văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp đến tất cả các bên nhận thế chấp khác hoặc phải đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp với Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải, nơi đã đăng ký thế chấp tàu biển đó.

Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối quy định tại Điều 11 của Nghị định này, Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam ghi nội dung thông báo đó vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển cho người yêu cầu đăng ký.

Điều 27. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thế chấp tàu biển

1. Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp tàu biển gồm có:

a) Đơn đề nghị xóa đăng ký thế chấp tàu biển;

b) Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam đã cấp;

c) Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp tàu biển của bên nhận thế chấp tàu biển, trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế chấp.

d) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký; trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối quy định tại Điều 11 của Nghị định này, Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam ghi nội dung xóa đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam cho người yêu cầu xóa đăng ký.

Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm

  • Số hiệu: 83/2010/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 23/07/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 08/08/2010
  • Số công báo: Từ số 449 đến số 450
  • Ngày hiệu lực: 09/09/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH