Mục 2 Chương 2 Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
MỤC 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CẦM CỐ TÀU BAY, THẾ CHẤP TÀU BAY
Điều 20.Hồ sơ, thủ tục đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
a) Đơn yêu cầu đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay;
b) Hợp đồng cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay;
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối đăng ký quy định tại
Điều 21. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký
1. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký gồm có:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký;
b) Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã cấp;
d) Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay hoặc văn bản chứng minh nội dung thay đổi.
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối quy định tại
Trong trường hợp thay thế tàu bay thì người yêu cầu đăng ký phải thực hiện xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay và thực hiện thủ tục đăng ký lại như đăng ký lần đầu.
Điều 22. Hồ sơ, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
1. Hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay gồm có:
a) Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay;
b) Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay;
d) Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã cấp.
2. Đối với cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký thì chậm nhất 15 ngày trước khi tiến hành xử lý tài sản bảo đảm, bên nhận bảo đảm đề nghị xử lý tài sản phải gửi văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm đến tất cả các bên nhận bảo đảm khác hoặc phải đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm với Cục Hàng không Việt Nam.
Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối quy định tại
Cục Hàng không Việt Nam thông báo việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay cho bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm khác theo địa chỉ ghi trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.
Điều 23. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
1. Hồ sơ xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay gồm có:
a) Đơn yêu cầu xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay;
b) Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã cấp;
c) Văn bản đồng ý xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay của bên nhận cầm cố tàu bay, bên nhận thế chấp tàu bay, trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên cầm cố, bên thế chấp;
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối quy định tại
Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Đối tượng đăng ký
- Điều 4. Nguyên tắc đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
- Điều 5. Người yêu cầu đăng ký, nghĩa vụ và trách nhiệm của người yêu cầu đăng ký
- Điều 6. Thời hạn có hiệu lực của đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 7. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 8. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên
- Điều 9. Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm
- Điều 10. Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 11. Từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 12. Các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký.
- Điều 13. Các trường hợp xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 14. Sửa chữa sai sót về đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của người thực hiện đăng ký
- Điều 15. Cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 16. Phương thức nộp hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 17. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 18. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, sửa chữa sai sót về đăng ký giao dịch bảo đảm, xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 19. Trả kết quả đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 20. Hồ sơ, thủ tục đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
- Điều 21. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký
- Điều 22. Hồ sơ, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
- Điều 23. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
- Điều 24. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển
- Điều 25. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký
- Điều 26. Hồ sơ, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển
- Điều 27. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thế chấp tàu biển
- Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 29. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
- Điều 30. Hồ sơ, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 31. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 32. Kê khai đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển
- Điều 33. Mô tả tài sản bảo đảm
- Điều 34. Hồ sơ, thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển
- Điều 35. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển
- Điều 36. Hồ sơ, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm là động sản, trừ tàu bay, tàu biển
- Điều 37. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển
- Điều 38. Yêu cầu đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm
- Điều 39. Tài khoản đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm
- Điều 40. Hoạt động của hệ thống đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm
- Điều 41. Quyền tìm hiểu thông tin về giao dịch bảo đảm của các tổ chức, cá nhân
- Điều 42. Các hình thức yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
- Điều 43. Từ chối cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
- Điều 44. Thời hạn giải quyết đơn yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
- Điều 45. Nội dung quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 47. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
- Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 49. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của người thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 51. Trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản