Điều 7 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
Điều 7. Quy định về quản lý hoạt động thoát nước địa phương
1. Quy định quản lý hoạt động thoát nước địa phương phải tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý thoát nước và xử lý nước thải đồng thời phải phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi địa phương.
2. Nội dung cơ bản của quy định quản lý hoạt động thoát nước địa phương bao gồm:
a) Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng;
b) Hệ thống thoát nước của địa phương;
c) Xác định chủ sở hữu;
d) Quy định về tiêu chuẩn dịch vụ, quy định về đấu nối và miễn trừ đấu nối; trách nhiệm và quyền của chủ đầu tư, của hộ thoát nước; nghĩa vụ tài chính liên quan đến công tác đấu nối, các chính sách hỗ trợ của địa phương về đầu tư xây dựng, quản lý vận hành hệ thống thoát nước;
đ) Quy định về điều kiện và quy chuẩn kỹ thuật về xả nước thải áp dụng;
e) Quy định về quản lý bùn thải của hệ thống thoát nước; bùn thải từ bể tự hoại;
g) Quy định về xử lý nước thải tập trung, phi tập trung;
h) Quy định về đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thoát nước;
i) Quy định về hợp đồng quản lý, vận hành;
k) Quy định về trách nhiệm lập, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của hệ thống thoát nước trên địa bàn;
l) Quy định trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động thoát nước, các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải;
m) Quy định về trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập và phê duyệt quy định quản lý hoạt động thoát nước địa phương.
Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung quản lý thoát nước và xử lý nước thải
- Điều 4. Quy định quy chuẩn kỹ thuật về nước thải
- Điều 5. Quy hoạch thoát nước
- Điều 6. Quản lý cao độ có liên quan đến thoát nước
- Điều 7. Quy định về quản lý hoạt động thoát nước địa phương
- Điều 8. Sự tham gia của cộng đồng
- Điều 9. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thoát nước
- Điều 10. Chủ sở hữu công trình thoát nước
- Điều 11. Chủ đầu tư công trình thoát nước
- Điều 12. Kế hoạch đầu tư phát triển thoát nước
- Điều 13. Nguồn vốn đầu tư
- Điều 14. Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước
- Điều 15. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ về đầu tư
- Điều 16. Các tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý nước thải
- Điều 17. Lựa chọn đơn vị thoát nước
- Điều 18. Quyền và trách nhiệm của đơn vị thoát nước
- Điều 19. Hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước
- Điều 20. Quản lý hệ thống thoát nước mưa và tái sử dụng nước mưa
- Điều 21. Quản lý hệ thống hồ điều hòa
- Điều 22. Quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải
- Điều 23. Quy định về xử lý nước thải phi tập trung
- Điều 24. Quản lý, sử dụng nước thải sau xử lý
- Điều 25. Quản lý bùn thải
- Điều 26. Quản lý hệ thống các điểm xả ra nguồn tiếp nhận
- Điều 27. Hợp đồng dịch vụ thoát nước
- Điều 28. Ngừng dịch vụ thoát nước
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình sử dụng dịch vụ thoát nước
- Điều 30. Đấu nối hệ thống thoát nước
- Điều 31. Yêu cầu đấu nối hệ thống thoát nước
- Điều 32. Quy định về xả nước thải tại điểm đấu nối
- Điều 33. Nội dung quy định đấu nối
- Điều 34. Hỗ trợ đấu nối vào hệ thống thoát nước
- Điều 35. Thỏa thuận và miễn trừ đấu nối
- Điều 36. Chi phí dịch vụ thoát nước
- Điều 37. Nguyên tắc xác định chi phí dịch vụ thoát nước
- Điều 38. Nguyên tắc và phương pháp định giá dịch vụ thoát nước
- Điều 39. Xác định khối lượng nước thải
- Điều 40. Xác định hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải
- Điều 41. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định và phê duyệt giá dịch vụ thoát nước
- Điều 42. Điều chỉnh giá dịch vụ thoát nước
- Điều 43. Phương thức thu, thanh toán tiền dịch vụ thoát nước
- Điều 44. Quản lý và sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước