Điều 5 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
2. Quy hoạch thoát nước khu công nghiệp là một nội dung của quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp. Nội dung cơ bản của quy hoạch thoát nước khu công nghiệp bao gồm: Đánh giá tổng hợp hiện trạng thoát nước mưa, thu gom thoát nước thải trong công nghiệp; dự báo tổng lượng nước mưa, nước thải; xác định mạng lưới thoát nước, nguồn tiếp nhận, mức độ ô nhiễm môi trường, vị trí, quy mô nhà máy xử lý nước thải, công nghệ xử lý nước thải phù hợp với đặc thù của khu công nghiệp.
3. Quy hoạch thoát nước khu dân cư nông thôn tập trung là một nội dung của quy hoạch xây dựng nông thôn. Nội dung cơ bản của quy hoạch thoát nước khu dân cư nông thôn tập trung bao gồm: Dự báo tổng lượng nước mưa, nước thải; xác định mạng lưới thoát nước; xác định vị trí, quy mô trạm bơm, trạm xử lý nước thải, các dự án ưu tiên và phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn quy hoạch.
4. Việc lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, quy hoạch thoát nước tuân thủ các quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Luật Xây dựng và các quy định khác có liên quan.
Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung quản lý thoát nước và xử lý nước thải
- Điều 4. Quy định quy chuẩn kỹ thuật về nước thải
- Điều 5. Quy hoạch thoát nước
- Điều 6. Quản lý cao độ có liên quan đến thoát nước
- Điều 7. Quy định về quản lý hoạt động thoát nước địa phương
- Điều 8. Sự tham gia của cộng đồng
- Điều 9. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thoát nước
- Điều 10. Chủ sở hữu công trình thoát nước
- Điều 11. Chủ đầu tư công trình thoát nước
- Điều 12. Kế hoạch đầu tư phát triển thoát nước
- Điều 13. Nguồn vốn đầu tư
- Điều 14. Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước
- Điều 15. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ về đầu tư
- Điều 16. Các tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý nước thải
- Điều 17. Lựa chọn đơn vị thoát nước
- Điều 18. Quyền và trách nhiệm của đơn vị thoát nước
- Điều 19. Hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước
- Điều 20. Quản lý hệ thống thoát nước mưa và tái sử dụng nước mưa
- Điều 21. Quản lý hệ thống hồ điều hòa
- Điều 22. Quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải
- Điều 23. Quy định về xử lý nước thải phi tập trung
- Điều 24. Quản lý, sử dụng nước thải sau xử lý
- Điều 25. Quản lý bùn thải
- Điều 26. Quản lý hệ thống các điểm xả ra nguồn tiếp nhận
- Điều 27. Hợp đồng dịch vụ thoát nước
- Điều 28. Ngừng dịch vụ thoát nước
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình sử dụng dịch vụ thoát nước
- Điều 30. Đấu nối hệ thống thoát nước
- Điều 31. Yêu cầu đấu nối hệ thống thoát nước
- Điều 32. Quy định về xả nước thải tại điểm đấu nối
- Điều 33. Nội dung quy định đấu nối
- Điều 34. Hỗ trợ đấu nối vào hệ thống thoát nước
- Điều 35. Thỏa thuận và miễn trừ đấu nối
- Điều 36. Chi phí dịch vụ thoát nước
- Điều 37. Nguyên tắc xác định chi phí dịch vụ thoát nước
- Điều 38. Nguyên tắc và phương pháp định giá dịch vụ thoát nước
- Điều 39. Xác định khối lượng nước thải
- Điều 40. Xác định hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải
- Điều 41. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định và phê duyệt giá dịch vụ thoát nước
- Điều 42. Điều chỉnh giá dịch vụ thoát nước
- Điều 43. Phương thức thu, thanh toán tiền dịch vụ thoát nước
- Điều 44. Quản lý và sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước