Điều 38 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
Điều 38. Nguyên tắc và phương pháp định giá dịch vụ thoát nước
1. Giá dịch vụ thoát nước gắn với chất lượng cung cấp dịch vụ thoát nước và không phân biệt đối tượng áp dụng là tổ chức, cá nhân trong hay ngoài nước, phù hợp với các chế độ, chính sách của Nhà nước.
2. Trong trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng, tính đủ các chi phí dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải và mức lợi nhuận hợp lý thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải cấp bù từ ngân sách địa phương để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị thoát nước.
3. Việc định giá dịch vụ thoát nước phải căn cứ vào khối lượng nước thải và hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải.
4. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước.
Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung quản lý thoát nước và xử lý nước thải
- Điều 4. Quy định quy chuẩn kỹ thuật về nước thải
- Điều 5. Quy hoạch thoát nước
- Điều 6. Quản lý cao độ có liên quan đến thoát nước
- Điều 7. Quy định về quản lý hoạt động thoát nước địa phương
- Điều 8. Sự tham gia của cộng đồng
- Điều 9. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thoát nước
- Điều 10. Chủ sở hữu công trình thoát nước
- Điều 11. Chủ đầu tư công trình thoát nước
- Điều 12. Kế hoạch đầu tư phát triển thoát nước
- Điều 13. Nguồn vốn đầu tư
- Điều 14. Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước
- Điều 15. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ về đầu tư
- Điều 16. Các tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý nước thải
- Điều 17. Lựa chọn đơn vị thoát nước
- Điều 18. Quyền và trách nhiệm của đơn vị thoát nước
- Điều 19. Hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước
- Điều 20. Quản lý hệ thống thoát nước mưa và tái sử dụng nước mưa
- Điều 21. Quản lý hệ thống hồ điều hòa
- Điều 22. Quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải
- Điều 23. Quy định về xử lý nước thải phi tập trung
- Điều 24. Quản lý, sử dụng nước thải sau xử lý
- Điều 25. Quản lý bùn thải
- Điều 26. Quản lý hệ thống các điểm xả ra nguồn tiếp nhận
- Điều 27. Hợp đồng dịch vụ thoát nước
- Điều 28. Ngừng dịch vụ thoát nước
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình sử dụng dịch vụ thoát nước
- Điều 30. Đấu nối hệ thống thoát nước
- Điều 31. Yêu cầu đấu nối hệ thống thoát nước
- Điều 32. Quy định về xả nước thải tại điểm đấu nối
- Điều 33. Nội dung quy định đấu nối
- Điều 34. Hỗ trợ đấu nối vào hệ thống thoát nước
- Điều 35. Thỏa thuận và miễn trừ đấu nối
- Điều 36. Chi phí dịch vụ thoát nước
- Điều 37. Nguyên tắc xác định chi phí dịch vụ thoát nước
- Điều 38. Nguyên tắc và phương pháp định giá dịch vụ thoát nước
- Điều 39. Xác định khối lượng nước thải
- Điều 40. Xác định hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải
- Điều 41. Trách nhiệm lập, thẩm quyền thẩm định và phê duyệt giá dịch vụ thoát nước
- Điều 42. Điều chỉnh giá dịch vụ thoát nước
- Điều 43. Phương thức thu, thanh toán tiền dịch vụ thoát nước
- Điều 44. Quản lý và sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước