Điều 50 Nghị định 80/2005/NĐ-CP về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
Điều 50. Ưu đãi đối với người mua là tập thể người lao động trong công ty
Tập thể người lao động đáp ứng quy định tại
1. Tập thể người lao động mua công ty có vốn nhà nước trên sổ kế toán dưới 5 tỷ đồng, thua lỗ ở mức mất khả năng thanh toán các khoản nợ và dự kiến số tiền thu được từ bán doanh nghiệp không đủ trang trải các khoản nợ:
a) Nếu tập thể người lao động bảo đảm từ 50% đến 100% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới, bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 70% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty;
b) Nếu tập thể người lao động chỉ bảo đảm dưới 50% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 50% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty.
2. Tập thể người lao động mua công ty có vốn nhà nước trên sổ kế toán dưới 5 tỷ đồng, kinh doanh có lãi hoặc không lỗ và dự kiến số tiền thu hồi từ bán doanh nghiệp có thể đủ để thanh toán các khoản nợ:
a) Nếu tập thể người lao động bảo đảm từ 50% đến 100% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 50% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty;
b) Nếu tập thể người lao động chỉ đảm bảo dưới 50% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và cam kết việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 40% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty.
3. Đối với tập thể người lao động mua công ty có vốn nhà nước trên sổ kế toán từ 5 tỷ đồng trở lên, mua theo phương thức có kế thừa nợ, tiếp tục duy trì sản xuất - kinh doanh, bảo đảm việc làm cho mình và cam kết tiếp nhận số lao động hiện có tại công ty (trừ số tự nguyện chấm dứt hợp đồng):
a) Nếu bảo đảm từ 70% đến 100% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới, bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 50% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty;
b) Nếu bảo đảm từ 50% đến dưới 70% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới, bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 45% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty.
4. Đối với tập thể người lao động mua công ty có vốn nhà nước trên sổ kế toán từ 5 tỷ đồng trở lên, mua theo phương thức không kế thừa nợ, tiếp tục duy trì sản xuất - kinh doanh, bảo đảm việc làm cho mình và cam kết tiếp nhận số lao động hiện có tại công ty (trừ số tự nguyện chấm dứt hợp đồng):
a) Nếu bảo đảm từ 70% đến 100% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 40% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty;
b) Nếu đảm bảo từ 50% đến dưới 70% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 35% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty.
Mức giảm giá quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này phải phù hợp với các nguyên tắc quy định tại
5. Người mua là cá nhân hoặc một nhóm người lao động trong công ty không được công nhận là đại diện cho tập thể người lao động trong công ty thì không được hưởng những ưu đãi như đối với tập thể người lao động mua công ty.
6. Mỗi người trong tập thể người lao động mua công ty được quyền sở hữu một phần giá trị công ty tương ứng với phần vốn góp, có quyền và nghĩa vụ của người góp vốn nhưng không được chuyển nhượng cổ phần cho người ngoài công ty trong thời hạn 1 năm sau khi mua công ty.
Nghị định 80/2005/NĐ-CP về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
- Điều 1. Mục tiêu, yêu cầu của việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
- Điều 2. Đối tượng công ty nhà nước được giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê và điều kiện áp dụng
- Điều 3. Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Điều 4. Đối tượng được giao, mua, nhận khoán kinh doanh, thuê công ty, bộ phận của công ty
- Điều 5. Nguyên tắc trong giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 6. Quản lý và sử dụng số tiền bán, cho thuê công ty
- Điều 7. Chi phí cho việc tổ chức giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 8. Chuyển đổi giữa các hình thức khoán kinh doanh, cho thuê, bán, giao công ty
- Điều 9. Bảo hộ của Nhà nước
- Điều 10. Điều kiện giao công ty cho tập thể người lao động
- Điều 11. Nguyên tắc xử lý tài sản, tài chính và nợ khi giao công ty
- Điều 12. Trình tự, thủ tục giao công ty
- Điều 13. Quyền sở hữu đối với doanh nghiệp sau khi giao
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận giao công ty
- Điều 15. Thông báo quyết định phê duyệt bán và đăng ký mua công ty, bộ phận của công ty
- Điều 16. Tổ chức bán công ty, bộ phận của công ty theo phương thức đấu thầu
- Điều 17. Tổ chức bán công ty, bộ phận của công ty theo phương thức đấu giá
- Điều 18. Tổ chức bán công ty, bộ phận của công ty theo phương thức trực tiếp
- Điều 19. Trách nhiệm của công ty bán toàn bộ công ty hoặc bán bộ phận của công ty
- Điều 20. Nguyên tắc xử lý tài sản và tài chính khi bán công ty, bộ phận của công ty
- Điều 21. Nguyên tắc xử lý các khoản nợ của công ty, bộ phận của công ty
- Điều 22. Nguyên tắc giải quyết lao động và cán bộ quản lý
- Điều 23. Nguyên tắc xác định giá bán công ty, bộ phận của công ty
- Điều 24. Phê duyệt phương án bán, giá bán, ký kết hợp đồng và ra quyết định bán công ty, bộ phận của công ty
- Điều 25. Thanh toán tiền đặt cọc và bàn giao công ty, bộ phận của công ty
- Điều 26. Thanh toán tiền mua công ty, bộ phận của công ty
- Điều 27. Đăng ký kinh doanh đối với công ty, bộ phận của công ty sau khi bán
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của người mua công ty, bộ phận của công ty
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài tham gia mua công ty nhà nước
- Điều 30. Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện cam kết hợp đồng
- Điều 31. Nội dung, các chỉ tiêu và điều kiện khoán kinh doanh
- Điều 32. Đấu thầu nhận khoán hoặc tổ chức nhận khoán theo phương thức thoả thuận trực tiếp
- Điều 33. Hợp đồng khoán kinh doanh
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của người nhận khoán
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định khoán kinh doanh
- Điều 36. Các hình thức thuê công ty, thông báo quyết định cho thuê và đăng ký nhận thuê công ty
- Điều 37. Tổ chức cho thuê công ty theo phương thức đấu thầu
- Điều 38. Tổ chức cho thuê công ty theo phương thức trực tiếp
- Điều 39. Trách nhiệm của công ty nhà nước cho thuê
- Điều 40. Nguyên tắc xử lý tài sản, tài chính của công ty khi cho thuê
- Điều 41. Giải quyết lao động khi cho thuê công ty
- Điều 42. Nguyên tắc xác định giá cho thuê công ty
- Điều 43. Quyết định cho thuê công ty
- Điều 44. Hợp đồng thuê công ty
- Điều 45. Thanh toán tiền đặt cọc và bàn giao công ty
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của người thuê công ty
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định cho thuê công ty và người ký hợp đồng cho thuê công ty
- Điều 48. Kết thúc hợp đồng thuê công ty
- Điều 49. Ưu đãi đối với công ty giao, bán, cho thuê
- Điều 50. Ưu đãi đối với người mua là tập thể người lao động trong công ty
- Điều 51. Ưu đãi đối với người mua không phải là tập thể người lao động
- Điều 52. Ưu đãi đối với người mua trả tiền ngay
- Điều 53. Chính sách đối với người lao động ra khỏi công ty
- Điều 54. Thẩm quyền quyết định giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 55. Trách nhiệm tổ chức việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
- Điều 56. Nhiệm vụ của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp trong tổ chức giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 57. Trách nhiệm của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp
- Điều 58. Thẩm quyền phê duyệt phương án giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 59. Thẩm quyền ký kết hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 60. Trách nhiệm tổ chức thực hiện và theo dõi thực hiện hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 61. Công bố và đăng ký nhận mua, khoán kinh doanh, thuê công ty