Chương 5 Nghị định 80/2005/NĐ-CP về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
NHỮNG ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÔNG TY VÀ NGƯỜI ĐƯỢC GIAO, MUA, THUÊ CÔNG TY VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 49. Ưu đãi đối với công ty giao, bán, cho thuê
1. Công ty giao cho tập thể người lao động; công ty bán cho tập thể, cá nhân hoặc pháp nhân:
a) Được hưởng ưu đãi như doanh nghiệp mới thành lập và các quy định của pháp luật về khuyến khích đầu tư không cần phải làm thủ tục cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư;
b) Được miễn lệ phí đăng ký kinh doanh, lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của công ty nhà nước chuyển thành sở hữu doanh nghiệp mới;
c) Được tiếp tục duy trì các hợp đồng thuê nhà, xưởng, đất đai của công ty cũ theo các quy định của Luật Đất đai và các quy định của pháp luật hiện hành;
d) Được tiếp tục vay vốn của ngân hàng thương mại, công ty tài chính và các tổ chức tín dụng khác của Nhà nước theo cơ chế lãi suất áp dụng đối với công ty nhà nước;
đ) Được tiếp tục xuất nhập khẩu hàng hoá theo các chế độ quy định hiện hành như đối với công ty nhà nước;
e) Trước khi chuyển sang giao, bán hoặc cho thuê, công ty được chủ động sử dụng số dư quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi (bằng tiền) để chia cho người lao động đang làm việc tại công ty (không phải nộp thuế thu nhập);
g) Được duy trì và phát triển quỹ phúc lợi dưới dạng hiện vật, các công trình văn hoá, câu lạc bộ, bệnh xá, nhà điều dưỡng để đảm bảo phúc lợi cho người lao động tiếp tục làm việc tại công ty giao hoặc bán. Những tài sản này thuộc sở hữu của tập thể người lao động do tổ chức Công đoàn công ty và người sử dụng lao động quản lý.
2. Doanh nghiệp cho thuê được hưởng những ưu đãi quy định tại các điểm c, d, đ, e, g khoản 1 Điều này.
Điều 50. Ưu đãi đối với người mua là tập thể người lao động trong công ty
Tập thể người lao động đáp ứng quy định tại
1. Tập thể người lao động mua công ty có vốn nhà nước trên sổ kế toán dưới 5 tỷ đồng, thua lỗ ở mức mất khả năng thanh toán các khoản nợ và dự kiến số tiền thu được từ bán doanh nghiệp không đủ trang trải các khoản nợ:
a) Nếu tập thể người lao động bảo đảm từ 50% đến 100% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới, bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 70% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty;
b) Nếu tập thể người lao động chỉ bảo đảm dưới 50% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 50% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty.
2. Tập thể người lao động mua công ty có vốn nhà nước trên sổ kế toán dưới 5 tỷ đồng, kinh doanh có lãi hoặc không lỗ và dự kiến số tiền thu hồi từ bán doanh nghiệp có thể đủ để thanh toán các khoản nợ:
a) Nếu tập thể người lao động bảo đảm từ 50% đến 100% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 50% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty;
b) Nếu tập thể người lao động chỉ đảm bảo dưới 50% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và cam kết việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 40% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty.
3. Đối với tập thể người lao động mua công ty có vốn nhà nước trên sổ kế toán từ 5 tỷ đồng trở lên, mua theo phương thức có kế thừa nợ, tiếp tục duy trì sản xuất - kinh doanh, bảo đảm việc làm cho mình và cam kết tiếp nhận số lao động hiện có tại công ty (trừ số tự nguyện chấm dứt hợp đồng):
a) Nếu bảo đảm từ 70% đến 100% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới, bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 50% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty;
b) Nếu bảo đảm từ 50% đến dưới 70% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới, bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 45% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty.
4. Đối với tập thể người lao động mua công ty có vốn nhà nước trên sổ kế toán từ 5 tỷ đồng trở lên, mua theo phương thức không kế thừa nợ, tiếp tục duy trì sản xuất - kinh doanh, bảo đảm việc làm cho mình và cam kết tiếp nhận số lao động hiện có tại công ty (trừ số tự nguyện chấm dứt hợp đồng):
a) Nếu bảo đảm từ 70% đến 100% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 40% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty;
b) Nếu đảm bảo từ 50% đến dưới 70% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và bảo đảm việc làm cho số lao động này từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 35% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty.
Mức giảm giá quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này phải phù hợp với các nguyên tắc quy định tại
5. Người mua là cá nhân hoặc một nhóm người lao động trong công ty không được công nhận là đại diện cho tập thể người lao động trong công ty thì không được hưởng những ưu đãi như đối với tập thể người lao động mua công ty.
6. Mỗi người trong tập thể người lao động mua công ty được quyền sở hữu một phần giá trị công ty tương ứng với phần vốn góp, có quyền và nghĩa vụ của người góp vốn nhưng không được chuyển nhượng cổ phần cho người ngoài công ty trong thời hạn 1 năm sau khi mua công ty.
Điều 51. Ưu đãi đối với người mua không phải là tập thể người lao động
1. Trường hợp mua công ty có vốn nhà nước trên sổ kế toán dưới 5 tỷ đồng:
a) Nếu người mua sử dụng hết số lao động hiện có của công ty (trừ số tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động) và bảo đảm việc làm cho họ từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 50% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty;
b) Nếu người mua chỉ sử dụng từ 50% đến dưới 100% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và bảo đảm việc làm cho họ từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 30% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty;
c) Nếu người mua chỉ sử dụng từ 20% đến dưới 50% số lao động hiện có của công ty chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp mới và bảo đảm việc làm cho họ từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 20% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty.
2. Trường hợp mua công ty có vốn nhà nước trên sổ kế toán từ 5 tỷ đồng trở lên, mua theo phương thức có kế thừa nợ, cam kết tiếp nhận số lao động thường xuyên trong danh sách tại thời điểm bán công ty (trừ số tự nguyện chấm dứt hợp đồng):
a) Nếu bảo đảm từ 70% đến 100% số lao động hiện có của công ty (trừ số tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động) và bảo đảm việc làm cho họ từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 40% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty;
b) Nếu chỉ bảo đảm từ 50% đến dưới 70% số lao động hiện có của công ty (trừ số tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động) và bảo đảm việc làm cho họ từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 30% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty.
3. Trường hợp mua công ty có vốn nhà nước trên sổ kế toán từ 5 tỷ đồng trở lên, mua theo phương thức không kế thừa nợ, cam kết tiếp nhận số lao động thường xuyên trong danh sách tại thời điểm bán công ty (trừ số tự nguyện chấm dứt hợp đồng):
a) Nếu bảo đảm từ 70% đến 100% số lao động hiện có của công ty (trừ số tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động) và bảo đảm việc làm cho họ từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 35% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty;
b) Nếu bảo đảm từ 50% đến dưới 70% số lao động hiện có của công ty (trừ số tự nguyện chấm dứt hợp đồng) và bảo đảm việc làm cho họ từ 1 năm liên tục trở lên thì được giảm 25% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; mức giảm tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty.
Mức giảm giá quy định tại Điều này phải phù hợp với các nguyên tắc quy định tại
Điều 52. Ưu đãi đối với người mua trả tiền ngay
Nếu người mua công ty trả tiền ngay 1 lần sau khi mua thì được giảm tối đa là 10% giá bán không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Mức giảm giá bán công ty bao gồm cả khoản ưu đãi trả tiền ngay tối đa bằng số vốn nhà nước hiện có tại công ty.
Điều 53. Chính sách đối với người lao động ra khỏi công ty
Người lao động không được người mua tiếp tục sử dụng hoặc tự động chấm dứt hợp đồng:
1. Trước khi bán được công ty sử dụng số dư quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi (bằng tiền) chia cho người lao động.
2. Được hưởng các chế độ khác theo pháp luật về lao động.
Nghị định 80/2005/NĐ-CP về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
- Điều 1. Mục tiêu, yêu cầu của việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
- Điều 2. Đối tượng công ty nhà nước được giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê và điều kiện áp dụng
- Điều 3. Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Điều 4. Đối tượng được giao, mua, nhận khoán kinh doanh, thuê công ty, bộ phận của công ty
- Điều 5. Nguyên tắc trong giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 6. Quản lý và sử dụng số tiền bán, cho thuê công ty
- Điều 7. Chi phí cho việc tổ chức giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 8. Chuyển đổi giữa các hình thức khoán kinh doanh, cho thuê, bán, giao công ty
- Điều 9. Bảo hộ của Nhà nước
- Điều 10. Điều kiện giao công ty cho tập thể người lao động
- Điều 11. Nguyên tắc xử lý tài sản, tài chính và nợ khi giao công ty
- Điều 12. Trình tự, thủ tục giao công ty
- Điều 13. Quyền sở hữu đối với doanh nghiệp sau khi giao
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận giao công ty
- Điều 15. Thông báo quyết định phê duyệt bán và đăng ký mua công ty, bộ phận của công ty
- Điều 16. Tổ chức bán công ty, bộ phận của công ty theo phương thức đấu thầu
- Điều 17. Tổ chức bán công ty, bộ phận của công ty theo phương thức đấu giá
- Điều 18. Tổ chức bán công ty, bộ phận của công ty theo phương thức trực tiếp
- Điều 19. Trách nhiệm của công ty bán toàn bộ công ty hoặc bán bộ phận của công ty
- Điều 20. Nguyên tắc xử lý tài sản và tài chính khi bán công ty, bộ phận của công ty
- Điều 21. Nguyên tắc xử lý các khoản nợ của công ty, bộ phận của công ty
- Điều 22. Nguyên tắc giải quyết lao động và cán bộ quản lý
- Điều 23. Nguyên tắc xác định giá bán công ty, bộ phận của công ty
- Điều 24. Phê duyệt phương án bán, giá bán, ký kết hợp đồng và ra quyết định bán công ty, bộ phận của công ty
- Điều 25. Thanh toán tiền đặt cọc và bàn giao công ty, bộ phận của công ty
- Điều 26. Thanh toán tiền mua công ty, bộ phận của công ty
- Điều 27. Đăng ký kinh doanh đối với công ty, bộ phận của công ty sau khi bán
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của người mua công ty, bộ phận của công ty
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài tham gia mua công ty nhà nước
- Điều 30. Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện cam kết hợp đồng
- Điều 31. Nội dung, các chỉ tiêu và điều kiện khoán kinh doanh
- Điều 32. Đấu thầu nhận khoán hoặc tổ chức nhận khoán theo phương thức thoả thuận trực tiếp
- Điều 33. Hợp đồng khoán kinh doanh
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của người nhận khoán
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định khoán kinh doanh
- Điều 36. Các hình thức thuê công ty, thông báo quyết định cho thuê và đăng ký nhận thuê công ty
- Điều 37. Tổ chức cho thuê công ty theo phương thức đấu thầu
- Điều 38. Tổ chức cho thuê công ty theo phương thức trực tiếp
- Điều 39. Trách nhiệm của công ty nhà nước cho thuê
- Điều 40. Nguyên tắc xử lý tài sản, tài chính của công ty khi cho thuê
- Điều 41. Giải quyết lao động khi cho thuê công ty
- Điều 42. Nguyên tắc xác định giá cho thuê công ty
- Điều 43. Quyết định cho thuê công ty
- Điều 44. Hợp đồng thuê công ty
- Điều 45. Thanh toán tiền đặt cọc và bàn giao công ty
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của người thuê công ty
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định cho thuê công ty và người ký hợp đồng cho thuê công ty
- Điều 48. Kết thúc hợp đồng thuê công ty
- Điều 49. Ưu đãi đối với công ty giao, bán, cho thuê
- Điều 50. Ưu đãi đối với người mua là tập thể người lao động trong công ty
- Điều 51. Ưu đãi đối với người mua không phải là tập thể người lao động
- Điều 52. Ưu đãi đối với người mua trả tiền ngay
- Điều 53. Chính sách đối với người lao động ra khỏi công ty
- Điều 54. Thẩm quyền quyết định giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 55. Trách nhiệm tổ chức việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
- Điều 56. Nhiệm vụ của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp trong tổ chức giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 57. Trách nhiệm của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp
- Điều 58. Thẩm quyền phê duyệt phương án giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 59. Thẩm quyền ký kết hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 60. Trách nhiệm tổ chức thực hiện và theo dõi thực hiện hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 61. Công bố và đăng ký nhận mua, khoán kinh doanh, thuê công ty