Điều 41 Nghị định 80/2005/NĐ-CP về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
Điều 41. Giải quyết lao động khi cho thuê công ty
1. Công ty cho thuê lập danh sách số lao động hiện có tại thời điểm quyết định cho thuê, phân loại lao động và lập các hồ sơ có liên quan đến người lao động:
a) Số lao động thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội;
b) Số lao động đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội về ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp;
c) Số lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động;
d) Số lao động chấm dứt hợp đồng lao động;
đ) Số lao động còn hạn hợp đồng lao động sẽ tiếp tục làm việc tại công ty cho thuê;
e) Số lao động chờ việc do không bố trí được việc làm.
2. Nếu thuê công ty có kèm theo thuê lao động thì người thuê công ty có trách nhiệm tiếp nhận, bố trí việc làm và bảo đảm các quyền lợi của người lao động theo hợp đồng thuê không trái với các quy định của pháp luật về lao động.
Giám đốc công ty có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan bảo hiểm xã hội cấp sổ bảo hiểm theo quy định và chuyển danh sách, hồ sơ của người lao động mà công ty đang quản lý cho doanh nghiệp mới.
3. Đối với người lao động thuộc diện hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, Giám đốc công ty và cơ quan bảo hiểm xã hội, nơi công ty đóng bảo hiểm giải quyết quyền lợi cho người lao động theo quy định tại Điều lệ bảo hiểm xã hội.
4. Đối với các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động thì Giám đốc công ty giải quyết chế độ, chính sách cho người lao động theo quy định của pháp luật về lao động và chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước.
5. Trường hợp cho thuê nhưng người nhận thuê không chấp nhận sử dụng hết số lao động hiện có thì người quyết định cho thuê và công ty cho thuê có trách nhiệm bố trí việc làm hoặc giải quyết theo chính sách đối với số lao động còn lại.
Nghị định 80/2005/NĐ-CP về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
- Điều 1. Mục tiêu, yêu cầu của việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
- Điều 2. Đối tượng công ty nhà nước được giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê và điều kiện áp dụng
- Điều 3. Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Điều 4. Đối tượng được giao, mua, nhận khoán kinh doanh, thuê công ty, bộ phận của công ty
- Điều 5. Nguyên tắc trong giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 6. Quản lý và sử dụng số tiền bán, cho thuê công ty
- Điều 7. Chi phí cho việc tổ chức giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 8. Chuyển đổi giữa các hình thức khoán kinh doanh, cho thuê, bán, giao công ty
- Điều 9. Bảo hộ của Nhà nước
- Điều 10. Điều kiện giao công ty cho tập thể người lao động
- Điều 11. Nguyên tắc xử lý tài sản, tài chính và nợ khi giao công ty
- Điều 12. Trình tự, thủ tục giao công ty
- Điều 13. Quyền sở hữu đối với doanh nghiệp sau khi giao
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận giao công ty
- Điều 15. Thông báo quyết định phê duyệt bán và đăng ký mua công ty, bộ phận của công ty
- Điều 16. Tổ chức bán công ty, bộ phận của công ty theo phương thức đấu thầu
- Điều 17. Tổ chức bán công ty, bộ phận của công ty theo phương thức đấu giá
- Điều 18. Tổ chức bán công ty, bộ phận của công ty theo phương thức trực tiếp
- Điều 19. Trách nhiệm của công ty bán toàn bộ công ty hoặc bán bộ phận của công ty
- Điều 20. Nguyên tắc xử lý tài sản và tài chính khi bán công ty, bộ phận của công ty
- Điều 21. Nguyên tắc xử lý các khoản nợ của công ty, bộ phận của công ty
- Điều 22. Nguyên tắc giải quyết lao động và cán bộ quản lý
- Điều 23. Nguyên tắc xác định giá bán công ty, bộ phận của công ty
- Điều 24. Phê duyệt phương án bán, giá bán, ký kết hợp đồng và ra quyết định bán công ty, bộ phận của công ty
- Điều 25. Thanh toán tiền đặt cọc và bàn giao công ty, bộ phận của công ty
- Điều 26. Thanh toán tiền mua công ty, bộ phận của công ty
- Điều 27. Đăng ký kinh doanh đối với công ty, bộ phận của công ty sau khi bán
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của người mua công ty, bộ phận của công ty
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài tham gia mua công ty nhà nước
- Điều 30. Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện cam kết hợp đồng
- Điều 31. Nội dung, các chỉ tiêu và điều kiện khoán kinh doanh
- Điều 32. Đấu thầu nhận khoán hoặc tổ chức nhận khoán theo phương thức thoả thuận trực tiếp
- Điều 33. Hợp đồng khoán kinh doanh
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của người nhận khoán
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định khoán kinh doanh
- Điều 36. Các hình thức thuê công ty, thông báo quyết định cho thuê và đăng ký nhận thuê công ty
- Điều 37. Tổ chức cho thuê công ty theo phương thức đấu thầu
- Điều 38. Tổ chức cho thuê công ty theo phương thức trực tiếp
- Điều 39. Trách nhiệm của công ty nhà nước cho thuê
- Điều 40. Nguyên tắc xử lý tài sản, tài chính của công ty khi cho thuê
- Điều 41. Giải quyết lao động khi cho thuê công ty
- Điều 42. Nguyên tắc xác định giá cho thuê công ty
- Điều 43. Quyết định cho thuê công ty
- Điều 44. Hợp đồng thuê công ty
- Điều 45. Thanh toán tiền đặt cọc và bàn giao công ty
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của người thuê công ty
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định cho thuê công ty và người ký hợp đồng cho thuê công ty
- Điều 48. Kết thúc hợp đồng thuê công ty
- Điều 49. Ưu đãi đối với công ty giao, bán, cho thuê
- Điều 50. Ưu đãi đối với người mua là tập thể người lao động trong công ty
- Điều 51. Ưu đãi đối với người mua không phải là tập thể người lao động
- Điều 52. Ưu đãi đối với người mua trả tiền ngay
- Điều 53. Chính sách đối với người lao động ra khỏi công ty
- Điều 54. Thẩm quyền quyết định giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 55. Trách nhiệm tổ chức việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
- Điều 56. Nhiệm vụ của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp trong tổ chức giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 57. Trách nhiệm của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp
- Điều 58. Thẩm quyền phê duyệt phương án giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 59. Thẩm quyền ký kết hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp
- Điều 60. Trách nhiệm tổ chức thực hiện và theo dõi thực hiện hợp đồng giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty
- Điều 61. Công bố và đăng ký nhận mua, khoán kinh doanh, thuê công ty