Điều 12 Nghị định 78/2007/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao
Điều 12. Dự án do Nhà đầu tư đề xuất
1. Nhà đầu tư có thể chủ động đề xuất Dự án ngoài Danh mục Dự án được công bố theo quy định tại
2. Hồ sơ đề xuất Dự án nộp cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung sau:
a) Đề xuất Dự án gồm các nội dung quy định tại
b) Văn bản xác minh địa vị pháp lý và năng lực tài chính, kỹ thuật của Nhà đầu tư;
c) Các tài liệu khác cần thiết cho việc giải trình Đề xuất Dự án.
3. Trường hợp Đề xuất Dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và quyết định thông qua Đề xuất Dự án theo trình tự quy định tại các
4. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định thông qua Đề xuất Dự án theo quy định tại khoản 2 Điều này và thông báo bằng văn bản cho Nhà đầu tư quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận Đề xuất Dự án trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp Đề xuất Dự án được chấp thuận, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tổ chức đàm phán Hợp đồng Dự án với Nhà đầu tư theo quy định tại Chương IV Nghị định này.
5. Trường hợp có hai Nhà đầu tư trở lên cùng đề xuất thực hiện một Dự án, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tổ chức đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng Dự án theo quy định tại
Nghị định 78/2007/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- Số hiệu: 78/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/05/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 330 đến số 331
- Ngày hiệu lực: 19/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Lĩnh vực thực hiện Dự án
- Điều 4. Nguồn vốn thực hiện Dự án
- Điều 5. Sử dụng vốn Nhà nước để tham gia góp vốn hoặc hỗ trợ thực hiện Dự án.
- Điều 6. Nhóm công tác liên ngành
- Điều 10. Đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng Dự án
- Điều 11. Chỉ định Nhà đầu tư đàm phán trực tiếp Hợp đồng Dự án
- Điều 12. Dự án do Nhà đầu tư đề xuất
- Điều 13. Lập, phê duyệt Dự án Đầu tư xây dựng công trình
- Điều 14. Đàm phán, ký kết Hợp đồng Dự án và các Hợp đồng có liên quan
- Điều 15. Nội dung Hợp đồng Dự án
- Điều 16. Áp dụng pháp luật nước ngoài Điều chỉnh quan hệ Hợp đồng Dự án
- Điều 17. Thẩm tra, cấp Chứng nhận đầu tư
- Điều 18. Nội dung Chứng nhận đầu tư
- Điều 19. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng Dự án
- Điều 20. Đăng ký kinh doanh, thành lập và tổ chức quản lý của doanh nghiệp Dự án
- Điều 21. Điều kiện triển khai Dự án
- Điều 22. Ký kết Hợp đồng để triển khai Dự án
- Điều 23. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 24. Lập thiết kế kỹ thuật và triển khai xây dựng công trình
- Điều 25. Giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình
- Điều 26. Quản lý và kinh doanh công trình
- Điều 27. Giá, phí dịch vụ
- Điều 28. Hỗ trợ thu phí dịch vụ
- Điều 29. Nghĩa vụ cung ứng dịch vụ và vận hành công trình
- Điều 30. Chuyển giao công trình Dự án
- Điều 31. Thủ tục bàn giao công trình Dự án BOT
- Điều 32. Điều kiện bàn giao công trình
- Điều 33. Tiếp nhận và sử dụng công trình sau khi bàn giao
- Điều 34. Hiệu lực Hợp đồng Dự án
- Điều 35. Ưu đãi về thuế
- Điều 36. Thuế đối với các nhà thầu tham gia thực hiện Dự án
- Điều 37. Ưu đãi về sử dụng đất
- Điều 38. Bảo lãnh nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp Dự án và các doanh nghiệp khác
- Điều 39. Quyền thế chấp tài sản
- Điều 40. Quyền mua ngoại tệ
- Điều 41. Bảo đảm cung cấp các dịch vụ công cộng
- Điều 42. Giải quyết tranh chấp
- Điều 43. Bảo đảm về vốn và tài sản