Hệ thống pháp luật

Chương 2 Nghị định 78/2007/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao

Chương 2:

XÂY DỰNG VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC DỰ ÁN

Điều 7. Xây dựng Danh mục Dự án

1. Căn cứ vào quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và quy định tại Điều 3 của Nghị định này, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ quản lý ngành) và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và phê duyệt Danh mục Dự án gọi vốn đầu tư theo Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT của ngành và địa phương mình. Danh mục Dự án gồm những nội dung chủ yếu sau:

a) Tên Dự án;

b) Mục tiêu của Dự án;

c) Địa điểm dự kiến thực hiện Dự án;

d) Tóm tắt các thông số kỹ thuật chủ yếu và tổng vốn đầu tư dự kiến để thực hiện Dự án;

đ) Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Danh mục Dự án nêu tại khoản 1 Điều này được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến thực hiện Dự án để lấy ý kiến.

3. Văn bản lấy ý kiến của các cơ quan nêu tại khoản 2 Điều này phải nêu rõ sự cần thiết, mục tiêu, địa điểm, công suất thiết kế, vốn đầu tư dự kiến, các yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật và tài chính của Dự án, kiến nghị Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và hình thức lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng Dự án.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến thực hiện Dự án cho ý kiến về Danh mục Dự án và các vấn đề nêu tại khoản 3 Điều này trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Danh mục.

Điều 8. Công bố Danh mục Dự án

1. Sau khi thống nhất với các cơ quan có liên quan nêu tại khoản 4 Điều 7, Bộ ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố Danh mục Dự án trên trang thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương đồng thời đăng báo hàng ngày của Trung ương và địa phương trong 3 số liên tiếp.

2. Danh mục Dự án được công bố định kỳ mỗi năm một lần và phải có những nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này.

3. Nhà đầu tư liên hệ trực tiếp với Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được chỉ định tại Danh mục Dự án để biết thêm chi tiết về Dự án.

Điều 9. Lập, thông qua Đề xuất Dự án

1. Trên cơ sở Danh mục Dự án đã công bố tại Điều 8, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ định Nhà thầu tư vấn trong nước hoặc nước ngoài để lập Đề xuất Dự án và hồ sơ mời thầu lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng Dự án.

2. Đề xuất Dự án gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các Điều kiện thuận lợi và khó khăn;

b) Dự kiến công suất, địa điểm, diện tích xây dựng, các hạng mục công trình, nhu cầu sử dụng đất;

c) Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật, các Điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), ảnh hưởng của Dự án đối với môi trường sinh thái, phòng chống cháy nổ, an ninh;

d) Xác định sơ bộ tổng vốn đầu tư, thời hạn thực hiện Dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của Dự án.

3. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định thông qua Đề xuất Dự án.

4. Kinh phí lập Đề xuất Dự án và hồ sơ mời thầu được bố trí từ ngân sách Nhà nước. Hàng năm, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động dự trù kinh phí để thực hiện các công việc nêu tại Điều này.

Nghị định 78/2007/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao

  • Số hiệu: 78/2007/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 11/05/2007
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 04/06/2007
  • Số công báo: Từ số 330 đến số 331
  • Ngày hiệu lực: 19/06/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH