Hệ thống pháp luật

Chương 6 Nghị định 78/2007/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao

Chương 6:

CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Điều 30: Chuyển giao công trình Dự án

1. Đối với Dự án BOT, khi hết thời hạn kinh doanh công trình Dự án theo quy định tại Hợp đồng BOT, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình Dự án và các tài liệu liên quan đến quá trình khai thác, vận hành công trình cho Nhà nước. Tài sản được chuyển giao không bao gồm các khoản nợ phát sinh của doanh nghiệp Dự án. Mọi nghĩa vụ tài chính của nhà đầu tư và doanh nghiệp Dự án đối với Nhà nước có liên quan đến Dự án phải hoàn thành trước thời điểm chuyển giao công trình.

2. Đối với Dự án BTO hoặc Dự án BT, sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình cho Nhà nước theo các Điều kiện quy định tại Hợp đồng BTO hoặc Hợp đồng BT và quy định tại Điều 32 và Điều 33 của Nghị định này.

Ngoài các Điều kiện quy định tại khoản này, việc chuyển giao công trình Dự án BT phải tuân thủ các quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 31 của Nghị định này.

Điều 31: Thủ tục bàn giao công trình Dự án BOT

1. Một năm trước khi việc chuyển giao được thực hiện, nhà đầu tư phải đăng báo hàng ngày của Trung ương và địa phương về việc chuyển giao công trình cho Nhà nước, trình tự, thủ tục và thời hạn thanh lý Hợp đồng, thanh toán các khoản nợ.

2. Một năm trước thời hạn chuyển giao nêu trong Hợp đồng Dự án, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tổ chức giám định chất lượng công trình để xác định các hư hại (nếu có) và yêu cầu doanh nghiệp Dự án thực hiện việc sửa chữa, bảo trình công trình.

3. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ nhận chuyển giao khi công trình và các thiết bị, tài sản liên quan đến việc vận hành công trình đã được bảo dưỡng, sửa chữa như đã thoả thuận trong Hợp đồng Dự án.

4. Nhà đầu tư và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập hồ sơ bàn giao công trình làm căn cứ pháp lý cho việc chuyển giao công trình.

5. Nhà đầu tư và doanh nghiệp Dự án phải bảo đảm tài sản được chuyển giao không bị dùng làm tài sản để bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc bị cầm cố, thế chấp để đảm bảo cho các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp Dự án phát sinh trước thời điểm chuyển giao.

6. Doanh nghiệp Dự án có trách nhiệm thực hiện chuyển giao công nghệ và đào tạo, hướng dẫn các nghiệp vụ cần thiết cho đơn vị được Nhà nước giao tiếp tục vận hành công trình.

7. Doanh nghiệp Dự án có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bảo hành, bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo điều kiện kỹ thuật vận hành công trình bình thường phù hợp với các yêu cầu của Hợp đồng Dự án.

Điều 32: Điều kiện bàn giao công trình

Khi bàn giao công trình, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư phải xem xét việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao quy định tại Hợp đồng Dự án, bao gồm các vấn đề sau:

1. Tình trạng của công trình khi chuyển giao;

2. Danh mục các tài sản chuyển giao, kể cả những tài liệu liên quan đến khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, quản lý công trình:

3. Văn bản giám định giá trị, chất lượng công trình được chuyển giao;

4. Trách nhiệm của các bên đối với việc tiếp tục vận hành công trình được chuyển giao;

5. Thời gian, điều kiện bảo dưỡng, bảo hành công trình sau khi được chuyển giao;

6. Các điều kiện về bảo vệ môi trường;

7. Các Hợp đồng và điều kiện cần thiết khác để duy trì, vận hành công trình sau khi được chuyển giao.

Điều 33: Tiếp nhận và sử dụng công trình sau khi bàn giao

1. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận chuyển giao công trình theo các điều kiện quy định tại Hợp đồng Dự án và chuẩn bị bộ máy tiếp nhận để sau khi chuyển giao, công trình có thể hoạt động bình thường.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể giao công trình cho một doanh nghiệp có đủ năng lực quản lý và kỹ thuật để tiếp tục quản lý, kinh doanh.

Điều 34. Hiệu lực Hợp đồng Dự án

1. Hợp đồng Dự án chấm dứt hiệu lực khi hết thời hạn đã thoả thuận tại Hợp đồng.

2. Dự án bị chấm dứt hoạt động và nhà đầu tư chịu mọi trách nhiệm theo Hợp đồng Dự án nếu công trình không được khởi công xây dựng trong thời hạn thoả thuận trừ trường hợp Hợp đồng Dự án có thoả thuận khác.

Nghị định 78/2007/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao

  • Số hiệu: 78/2007/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 11/05/2007
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 04/06/2007
  • Số công báo: Từ số 330 đến số 331
  • Ngày hiệu lực: 19/06/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH