Điều 38 Nghị định 69/2014/NĐ-CP về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước
Điều 38. Phương thức và căn cứ quản lý, giám sát đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty
1. Việc giám sát đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Phương thức trực tiếp:
- Thông qua hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá của các cơ quan quy định tại
- Thông qua đánh giá của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với kết quả hoạt động của tập đoàn kinh tế, tổng công ty và chức danh do các cơ quan này bổ nhiệm, ký hợp đồng.
Cơ quan đại diện chủ sở hữu thành lập Hội đồng Tư vấn đánh giá hoạt động doanh nghiệp nhà nước, bao gồm các chuyên gia thuộc các cơ quan nhà nước, viện, trường đại học có kiến thức sâu rộng về ngành, lĩnh vực hoạt động của tập đoàn kinh tế, tổng công ty để tư vấn đánh giá trước khi ra quyết định nhằm bảo đảm tính khách quan trong đánh giá các tập đoàn kinh tế, tổng công ty và các chức danh thuộc diện quản lý. Cơ quan đại diện chủ sở hữu quy định quy chế làm việc của Hội đồng Tư vấn đánh giá hoạt động doanh nghiệp nhà nước.
- Thông qua thực hiện kiểm toán tại công ty mẹ và các công ty con, công ty liên kết.
- Thông qua việc cơ quan đại diện chủ sở hữu yêu cầu Hội đồng thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền báo cáo trực tiếp.
b) Phương thức gián tiếp:
- Thông qua chế độ báo cáo của Hội đồng thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền tại công ty mẹ.
- Thông qua thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất của công ty mẹ.
2. Căn cứ giám sát đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty:
a) Các quy định của chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước có liên quan;
b) Điều lệ tổ chức và hoạt động và Quy chế quản lý tài chính của công ty mẹ;
c) Kế hoạch và kết quả sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển; hệ thống các chỉ tiêu đánh giá, xếp hạng hằng năm đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty; hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng của công ty mẹ theo quy định của Chính phủ;
d) Báo cáo tài chính năm của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất toàn tập đoàn kinh tế, tổng công ty đã được kiểm toán và được Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị thông qua; báo cáo tài chính quý, báo cáo nghiệp vụ định kỳ và các báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của chủ sở hữu;
đ) Kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tại doanh nghiệp của các cơ quan chức năng;
e) Các thông tin, tài liệu có liên quan khác theo quy định của pháp luật.
3. Kết quả giám sát, đánh giá là cơ sở để quyết định mức lương, thưởng, bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, ký tiếp hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật, xử lý trách nhiệm đối với Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng công ty mẹ.
Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng công ty mẹ có hành vi vi phạm hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của công ty mẹ hoặc toàn tập đoàn kinh tế, tổng công ty, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông, chủ nợ của doanh nghiệp hoặc người khác thì tùy theo mức độ và tính chất mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Nghị định 69/2014/NĐ-CP về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước
- Số hiệu: 69/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/07/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 727 đến số 728
- Ngày hiệu lực: 01/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 5. Tên và đăng ký kinh doanh
- Điều 6. Tổ chức Đảng và tổ chức chính trị - xã hội trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 7. Áp dụng pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế
- Điều 8. Thành lập tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 9. Điều kiện thành lập tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 10. Trình tự, thủ tục thành lập tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 11. Tổ chức lại tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 12. Chấm dứt hoạt động dưới hình thức tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 13. Nguyên tắc quản lý, điều hành tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 14. Quản lý, điều hành tập đoàn kinh tế, tổng công ty thông qua công ty mẹ
- Điều 15. Trách nhiệm của công ty mẹ trong quản lý, điều hành tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 16. Quản lý, điều hành trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty thông qua hình thức đầu tư, liên kết
- Điều 17. Quy định về hạn chế đầu tư và về ngành nghề kinh doanh trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 18. Chức năng, tổ chức quản lý, hoạt động của công ty mẹ
- Điều 19. Quyền, nghĩa vụ và cơ cấu tổ chức quản lý của công ty mẹ
- Điều 20. Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên
- Điều 21. Thành viên Hội đồng thành viên
- Điều 22. Chủ tịch Hội đồng thành viên và bộ máy giúp việc Hội đồng thành viên
- Điều 23. Kiểm soát viên
- Điều 24. Tổng Giám đốc
- Điều 25. Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
- Điều 26. Mối quan hệ giữa Hội đồng thành viên với Tổng Giám đốc trong quản lý, điều hành
- Điều 27. Mối quan hệ giữa Kiểm soát viên với Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc
- Điều 28. Quan hệ phối hợp chung trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 29. Quan hệ giữa công ty mẹ và doanh nghiệp cấp II do công ty mẹ sở hữu 100% vốn điều lệ
- Điều 30. Quan hệ giữa công ty mẹ và doanh nghiệp cấp II có cổ phần, vốn góp chi phối của công ty mẹ
- Điều 31. Quan hệ giữa công ty mẹ và công ty liên kết
- Điều 32. Đơn vị trực thuộc của công ty mẹ
- Điều 33. Chức năng, tổ chức quản lý, hoạt động của công ty mẹ
- Điều 34. Quyền, nghĩa vụ, cơ cấu tổ chức quản lý của công ty mẹ, quản lý, điều hành và quan hệ trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 35. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu nhà nước tại công ty mẹ
- Điều 36. Quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 37. Giám sát của chủ sở hữu nhà nước đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 38. Phương thức và căn cứ quản lý, giám sát đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 39. Cơ chế công khai, minh bạch thông tin đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty