Điều 51 Nghị định 68/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 45/CP của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm xã hội đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân; Nghị định số 89/2003/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Bảo hiểm xã hội đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 45/CP ngày 15 tháng 7 năm 1995; các Điều 4, 5, khoản 5 Điều 6, Điều 12 Nghị định số 04/2001/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ, sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc chuyển sang công chức quốc phòng; điểm c khoản 1 Điều 17 và điểm e khoản 1 Điều 18 Nghị định số 43/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân; các Điều 4, 5, khoản 4 Điều 6, Điều 12 Nghị định số 102/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cơ yếu về chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi việc hoặc chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; khoản 1 Điều 1, Điều 3 Quyết định số 595/TTg ngày 15 tháng 12 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với quân nhân, công an nhân dân khi xuất ngũ; Điều 3 Quyết định số 812/TTg ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung đối tượng hưởng trợ cấp mất sức lao động dài hạn; trợ cấp thêm đối với người hưu trí cô đơn và công nhân viên chức là quân nhân chuyển ngành về hưu; nội dung quy định đối với quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng, chế độ hưu trí, chế độ trợ cấp một lần và chế độ tử tuất tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 3, khoản 2 Điều 4 Quyết định số 265/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với người bị phơi nhiễm HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Nghị định 68/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân
- Số hiệu: 68/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 19/04/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 300 đến số 301
- Ngày hiệu lực: 28/05/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 4. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
- Điều 5. Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 6. Trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ ốm đau
- Điều 9. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
- Điều 10. Mức hưởng chế độ ốm đau
- Điều 11. Nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau
- Điều 12. Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản
- Điều 13. Thời gian hưởng chế độ thai sản
- Điều 14. Mức hưởng chế độ thai sản
- Điều 15. Đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con
- Điều 16. Nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi nghỉ thai sản
- Điều 17. Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
- Điều 18. Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 19. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị khi quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 20. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
- Điều 21. Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần
- Điều 22. Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng
- Điều 23. Thời điểm hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 24. Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
- Điều 25. Trợ cấp phục vụ
- Điều 26. Chế độ bảo hiểm y tế
- Điều 27. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 28. Nghỉ dưỡng sức, phục bồi sức khoẻ sau khi điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 29. Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng
- Điều 30. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
- Điều 31. Mức lương hưu hàng tháng và trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 32. Trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 33. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 34. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
- Điều 35. Chế độ bảo hiểm y tế
- Điều 36. Trợ cấp mai táng
- Điều 37. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
- Điều 38. Trợ cấp tuất hàng tháng
- Điều 39. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
- Điều 40. Mức trợ cấp tuất một lần
- Điều 41. Mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động thuộc diện hưởng lương
- Điều 42. Mức đóng và phương thức đóng bảo hiểm xã hội của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 43. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 44. Sử dụng và quyết toán quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 47. Nhiệm vụ tổ chức thực hiện bảo hiểm xã hội của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 48. Tổ chức bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 49. Trách nhiệm của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam và tổ chức Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ