Chương 3 Nghị định 68/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Điều 41. Mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động thuộc diện hưởng lương
Hàng tháng, người lao động quy định tại
1. Từ tháng 01 năm 2007 đến tháng 12 năm 2009: 5% tiền lương tháng;
2. Từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011 : 6% tiền lương tháng;
3. Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013 : 7% tiền lương tháng;
4. Từ tháng 01 năm 2014 trở đi: 8% tiền lương tháng.
Mức đóng và phương thức đóng bảo hiểm xã hội quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 92 Luật Bảo hiểm xã hội, thực hiện như sau:
1. Hàng tháng, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ đóng trên tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động quy định tại
a) Đóng 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ giữ lại 2% để chi trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau, thai sản quy định tại các Mục 1 và 2 Chương II Nghị định này, thực hiện quyết toán hàng quý với tổ chức Bảo hiểm xã hội;
b) Đóng 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
c) Đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất như sau:
- Từ tháng 01 năm 2007 đến tháng 12 năm 2009: 11% tiền lương tháng;
- Từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011: 12% tiền lương tháng;
- Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013: 13% tiền lương tháng;
- Từ tháng 01 năm 2014 trở đi: 14% tiền lương tháng.
2. Hàng tháng, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ đóng trên mức lương tối thiểu chung cho người lao động quy định tại
a) Đóng 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
b) Đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất như sau:
- Từ tháng 01 năm 2007 đến tháng 12 năm 2009: 16% tiền lương;
- Từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011: 18% tiền lương;
- Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013: 20% tiền lương;
- Từ tháng 01 năm 2014 trở đi: 22% tiền lương.
3. Hàng tháng, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm chuyển cùng một lúc toàn bộ số thu bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 41 và các khoản 1 và 2 Điều này vào Quỹ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam thống nhất quản lý.
Điều 43. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều 92 và khoản 1 Điều 94 Luật Bảo hiểm xã hội, thực hiện như sau:
Điều 44. Sử dụng và quyết toán quỹ bảo hiểm xã hội
Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 90 và Điều 95 Luật Bảo hiểm xã hội, thực hiện như sau:
1. Phần quỹ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp và phần giữ lại 2% theo quy định tại
a) Chế độ ốm đau;
b) Chế độ thai sản;
c) Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần và hàng tháng;
d) Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần;
đ) Mai táng phí và trợ cấp tuất một lần.
2. Phần quỹ bảo hiểm xã hội thu từ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý, ngoài phần chuyển cho tổ chức bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ để sử dụng cho những nội dung quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều này, còn được sử dụng để chi trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động sau khi thôi phục vụ trong quân đội, công an, cơ yếu và đầu tư để bảo toàn, tăng trưởng quỹ bảo hiểm xã hội.
a) Chi thường xuyên của tổ chức bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ bảo đảm;
b) Chi hỗ trợ cho hoạt động bảo hiểm xã hội của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ do Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm, bao gồm chi thường xuyên đặc thù và chi không thường xuyên.
4. Tổ chức Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện chế độ thống kê, kế toán, thanh quyết toán với Bảo hiểm Xã hội Việt Nam theo quy định hiện hành.
Nghị định 68/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân
- Số hiệu: 68/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 19/04/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 300 đến số 301
- Ngày hiệu lực: 28/05/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 4. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
- Điều 5. Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 6. Trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ ốm đau
- Điều 9. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
- Điều 10. Mức hưởng chế độ ốm đau
- Điều 11. Nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau
- Điều 12. Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản
- Điều 13. Thời gian hưởng chế độ thai sản
- Điều 14. Mức hưởng chế độ thai sản
- Điều 15. Đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con
- Điều 16. Nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi nghỉ thai sản
- Điều 17. Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
- Điều 18. Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 19. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị khi quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 20. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
- Điều 21. Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần
- Điều 22. Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng
- Điều 23. Thời điểm hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 24. Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
- Điều 25. Trợ cấp phục vụ
- Điều 26. Chế độ bảo hiểm y tế
- Điều 27. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 28. Nghỉ dưỡng sức, phục bồi sức khoẻ sau khi điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 29. Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng
- Điều 30. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
- Điều 31. Mức lương hưu hàng tháng và trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 32. Trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 33. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 34. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
- Điều 35. Chế độ bảo hiểm y tế
- Điều 36. Trợ cấp mai táng
- Điều 37. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
- Điều 38. Trợ cấp tuất hàng tháng
- Điều 39. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
- Điều 40. Mức trợ cấp tuất một lần
- Điều 41. Mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động thuộc diện hưởng lương
- Điều 42. Mức đóng và phương thức đóng bảo hiểm xã hội của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 43. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 44. Sử dụng và quyết toán quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 47. Nhiệm vụ tổ chức thực hiện bảo hiểm xã hội của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 48. Tổ chức bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 49. Trách nhiệm của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam và tổ chức Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ