Điều 59 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng
Điều 59. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
1. Khi người thứ ba bị thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản phát sinh trực tiếp trong quá trình thi công xây dựng thuộc trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ có trách nhiệm chi trả cho bên mua bảo hiểm theo mức bồi thường sau:
a) Mức bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương tật theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự) nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Mức bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản trong một vụ tổn thất được xác định theo thiệt hại thực tế và mức độ lỗi nhưng không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
c) Chi phí pháp lý có liên quan (nếu có).
Tổng số tiền bồi thường bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại khoản này không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm quy định tại
2. Khi có yêu cầu đòi bồi thường của người thứ ba, bên mua bảo hiểm phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:
a) Lập tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin liên lạc, sau đó trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu đòi bồi thường của người thứ ba phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
b) Thực hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.
c) Thực hiện, phối hợp, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền lợi mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo Nghị định này.
3. Khi có yêu cầu đòi bồi thường của người thứ ba, doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:
a) Giám định tổn thất theo quy định pháp luật và lập biên bản giám định nguyên nhân và mức độ thiệt hại theo quy định tại
b) Hướng dẫn bên mua bảo hiểm, phối hợp với bên mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thu thập đầy đủ các tài liệu để lập hồ sơ bồi thường.
c) Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu bồi thường thiệt hại của người thứ ba thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng
- Số hiệu: 67/2023/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/09/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1017 đến số 1018
- Ngày hiệu lực: 06/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung
- Điều 5. Đối tượng bảo hiểm
- Điều 6. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 7. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 8. Mức phí bảo hiểm
- Điều 9. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 10. Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Điều 11. Chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và hậu quả pháp lý của việc chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm
- Điều 12. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 13. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 14. Nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 15. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 16. Đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 17. Nội dung và tỷ lệ chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 18. Quản trị, điều hành hoạt động của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 19. Cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, bộ máy Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 21. Công tác lập dự toán, kế toán, quyết toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 22. Thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 23. Đối tượng bảo hiểm
- Điều 24. Số tiền bảo hiểm tối thiểu
- Điều 25. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 26. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
- Điều 27. Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Điều 28. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 29. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 30. Múc thu, nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
- Điều 31. Chế độ quản lý, sử dụng nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
- Điều 32. Đối tượng bảo hiểm
- Điều 33. Số tiền bảo hiểm tối thiểu
- Điều 34. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 35. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
- Điều 36. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 37. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
- Điều 38. Trách nhiệm mua bảo hiểm
- Điều 39. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 40. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 41. Đối tượng bảo hiểm
- Điều 42. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 43. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 44. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 45. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
- Điều 46. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 47. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 48. Đối tượng bảo hiểm
- Điều 49. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 50. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 51. Mức phí bảo hiểm
- Điều 52. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 53. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 54. Đối tượng bảo hiểm
- Điều 55. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 56. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 57. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 58. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
- Điều 59. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 60. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 61. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 62. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 63. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 64. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 65. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 66. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 67. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 68. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 69. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
- Điều 70. Trách nhiệm của Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia
- Điều 71. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN
- Điều 72. Trách nhiệm của Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam
- Điều 73. Trách nhiệm của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam
- Điều 74. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ
- Điều 75. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm