Điều 53 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng
Điều 53. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, các cơ quan, tổ chức có liên quan thu thập các tài liệu có liên quan để lập hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường:
1. Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
2. Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm bao gồm:
a) Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm, hợp đồng lao động ký giữa người được bảo hiểm và người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảng chấm công.
b) Các văn bản yêu cầu bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động (nếu có).
3. Tài liệu chứng minh người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):
a) Biên bản điều tra tai nạn lao động do cơ quan có thẩm quyền lập theo quy định của pháp luật (nếu có). Trường hợp người lao động bị tai nạn giao thông và được xác định là tai nạn lao động thì phải có biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông do các cơ quan có thẩm quyền lập theo quy định của pháp luật.
b) Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau: Giấy chứng nhận thương tích; Giấy ra viện; Giấy chứng nhận phẫu thuật; Hồ sơ bệnh án; Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y.
c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên (nếu có).
d) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ của các cơ sở y tế chứng minh việc điều trị thương tật do tai nạn lao động của người lao động.
4. Tài liệu chứng minh người lao động bị thương tật, chết do bệnh nghề nghiệp:
a) Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại trong thời hạn quy định do cơ quan có thẩm quyền lập, trường hợp biên bản xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi người lao động phải có bản trích sao (nếu có).
b) Giấy ra viện (trường hợp không điều trị tại bệnh viện thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp) hoặc phiếu hội chẩn mắc bệnh nghề nghiệp; Hồ sơ bệnh án; Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử (trong trường hợp người lao động chết).
c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên (nếu có).
d) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ của các cơ sở y tế chứng minh việc điều trị thương tật do bệnh nghề nghiệp của người lao động.
5. Tài liệu chứng minh các khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện bồi thường cho người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gây ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
6. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng
- Số hiệu: 67/2023/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/09/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1017 đến số 1018
- Ngày hiệu lực: 06/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung
- Điều 5. Đối tượng bảo hiểm
- Điều 6. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 7. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 8. Mức phí bảo hiểm
- Điều 9. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 10. Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Điều 11. Chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và hậu quả pháp lý của việc chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm
- Điều 12. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 13. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 14. Nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 15. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 16. Đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 17. Nội dung và tỷ lệ chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 18. Quản trị, điều hành hoạt động của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 19. Cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, bộ máy Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 21. Công tác lập dự toán, kế toán, quyết toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 22. Thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 23. Đối tượng bảo hiểm
- Điều 24. Số tiền bảo hiểm tối thiểu
- Điều 25. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 26. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
- Điều 27. Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Điều 28. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 29. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 30. Múc thu, nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
- Điều 31. Chế độ quản lý, sử dụng nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
- Điều 32. Đối tượng bảo hiểm
- Điều 33. Số tiền bảo hiểm tối thiểu
- Điều 34. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 35. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
- Điều 36. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 37. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
- Điều 38. Trách nhiệm mua bảo hiểm
- Điều 39. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 40. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 41. Đối tượng bảo hiểm
- Điều 42. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 43. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 44. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 45. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
- Điều 46. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 47. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 48. Đối tượng bảo hiểm
- Điều 49. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 50. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 51. Mức phí bảo hiểm
- Điều 52. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 53. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 54. Đối tượng bảo hiểm
- Điều 55. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 56. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 57. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 58. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
- Điều 59. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
- Điều 60. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 61. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 62. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 63. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 64. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 65. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 66. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 67. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 68. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 69. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
- Điều 70. Trách nhiệm của Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia
- Điều 71. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN
- Điều 72. Trách nhiệm của Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam
- Điều 73. Trách nhiệm của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam
- Điều 74. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ
- Điều 75. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm