Điều 12 Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
Điều 12. Trách nhiệm tuân thủ yêu cầu năng lực trong khai thác công trình thủy lợi
1. Tổ chức, cá nhân tham gia khai thác công trình thủy lợi phải có năng lực phù hợp với quy mô, yêu cầu kỹ thuật của công trình theo quy định của Nghị định này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hậu quả, thiệt hại do việc không bảo đảm các yêu cầu về năng lực gây ra.
2. Định kỳ 05 năm, cá nhân trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình thủy lợi, quản lý vận hành đập, hồ chứa nước phải tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ nâng cao năng lực quản lý, vận hành công trình thủy lợi, quản lý, vận hành đập, hồ chứa nước.
4. Ngoài việc đáp ứng yêu cầu năng lực quy định tại Nghị định này, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có sản xuất, kinh doanh hoạt động khác phải bảo đảm yêu cầu năng lực đối với ngành nghề kinh doanh đó theo quy định của pháp luật có liên quan.
5. Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về thủy lợi kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về năng lực đối với các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi quy định tại Nghị định này.
Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- Điều 6. Yêu cầu chung đối với tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
- Điều 7. Yêu cầu về các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ của doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi
- Điều 8. Yêu cầu về năng lực tối thiểu đối với tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
- Điều 9. Yêu cầu về năng lực tối thiểu đối với tổ chức, cá nhân khai thác trạm bơm điện cố định
- Điều 10. Yêu cầu về năng lực tối thiểu đối với tổ chức, cá nhân khai thác cống đầu mối, hệ thống dẫn, chuyển nước
- Điều 11. Đào tạo về quản lý, khai thác công trình thủy lợi
- Điều 12. Trách nhiệm tuân thủ yêu cầu năng lực trong khai thác công trình thủy lợi
- Điều 13. Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 14. Nguyên tắc cấp phép
- Điều 15. Căn cứ cấp phép
- Điều 16. Thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, đ iều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép cho các hoạt động quy định tại Điều 13 Nghị định này
- Điều 17. Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép
- Điều 18. Thời hạn của giấy phép
- Điều 19. Nội dung giấy phép
- Điều 20. Điều chỉnh nội dung giấy phép
- Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
- Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại các Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 8, Khoản 10 Điều 13 Nghị định này
- Điều 23. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định này
- Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định này
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định này
- Điều 26. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 7 Điều 13 Nghị định này
- Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 9 Điều 13 Nghị định này
- Điều 28. Hồ sơ đề nghị gia hạn, đ iều chỉnh nội dung giấy phép
- Điều 29. Trình tự, thủ tục cấp gia hạn, Điều chỉnh nội dung giấy phép
- Điều 30. Cấp lại giấy phép
- Điều 31. Quyền của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép
- Điều 32. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép
- Điều 33. Đình chỉ hiệu lực của giấy phép
- Điều 34. Thu hồi giấy phép
- Điều 35. Kiểm tra, thanh tra