Điều 42 Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
Điều 42. Quản lý và sử dụng số tiền thu từ cổ phần hóa
1. Đối với trường hợp bán phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp:
a) Số tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp được sử dụng để thanh toán chi phí cổ phần hóa và chi giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp theo chế độ nhà nước quy định và quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Phần còn lại được xử lý theo quy định tại điểm c khoản này.
- Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con khi cổ phần hóa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do các doanh nghiệp này nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp khi cổ phần hóa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là doanh nghiệp thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.
c) Số tiền thu từ bán phần vốn nhà nước còn lại (bao gồm cả chênh lệch giá bán cổ phần) sau khi trừ các khoản chi theo quy định tại điểm a khoản này được nộp về Quỹ theo quy định tại
2. Trường hợp phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ:
a) Tiền thu từ cổ phần hóa để lại doanh nghiệp phần giá trị tương ứng với số cổ phần phát hành thêm tính theo mệnh giá; phần thặng dư vốn (chênh lệch giữa tiền thu từ cổ phần hóa và tổng mệnh giá cổ phần phát hành thêm) được sử dụng để thanh toán chi phí cổ phần hóa và giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư, nếu thiếu được xử lý theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
b) Số tiền còn lại (nếu có) để lại cho công ty cổ phần theo tỷ lệ tương ứng với cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ. Phần còn lại xử lý theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp bán phần vốn nhà nước kết hợp phát hành thêm
a) Tiền thu từ cổ phần hóa để lại doanh nghiệp phần giá trị tương ứng với số cổ phần phát hành thêm tính theo mệnh giá; phần thặng dư vốn được sử dụng để thanh toán chi phí cổ phần hóa và giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư, nếu thiếu được xử lý theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
b) Phần còn lại (nếu có) được xử lý như sau:
- Nộp về các đơn vị thụ hưởng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phần giá trị cổ phần Nhà nước bán bớt theo mệnh giá;
- Phần còn lại (nếu có) được phân chia theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- Số hiệu: 59/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/07/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 429 đến số 430
- Ngày hiệu lực: 05/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Mục tiêu, yêu cầu của việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần (sau đây gọi tắt là cổ phần hóa)
- Điều 2. Đối tượng cổ phần hóa
- Điều 3. Điều kiện cổ phần hóa
- Điều 4. Hình thức cổ phần hóa
- Điều 5. Phương thức bán cổ phần lần đầu
- Điều 6. Đối tượng và điều kiện mua cổ phần
- Điều 7. Đồng tiền thanh toán mua cổ phần
- Điều 8. Chi phí thực hiện cổ phần hóa
- Điều 9. Cổ phần, cổ phiếu
- Điều 10. Nguyên tắc kế thừa quyền và nghĩa vụ của công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
- Điều 11. Thực hiện công khai, minh bạch thông tin và niêm yết trên thị trường chứng khoán
- Điều 12. Tư vấn cổ phần hóa
- Điều 13. Kiểm kê, phân loại tài sản và xử lý tồn tại về tài chính
- Điều 14. Xử lý tài sản thuê, mượn, nhận góp vốn liên doanh, liên kết, tài sản không cần dùng, tài sản được đầu tư bằng Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi
- Điều 15. Các khoản nợ phải thu
- Điều 16. Các khoản nợ phải trả
- Điều 17. Các khoản dự phòng, lỗ hoặc lãi
- Điều 18. Vốn đầu tư dài hạn vào doanh nghiệp khác như: góp vốn liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và các hình thức đầu tư dài hạn khác
- Điều 19. Số dư bằng tiền của Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi
- Điều 20. Số dư Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại doanh nghiệp
- Điều 21. Xử lý tài chính ở thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần
- Điều 22. Tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp
- Điều 23. Phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp
- Điều 24. Công bố giá trị doanh nghiệp
- Điều 25. Sử dụng kết quả xác định giá trị doanh nghiệp
- Điều 26. Điều chỉnh giá trị doanh nghiệp
- Điều 27. Kiểm toán Nhà nước đối với doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 28. Giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa theo phương pháp tài sản
- Điều 29. Các khoản sau đây không tính vào giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa
- Điều 30. Các căn cứ xác định giá trị thực tế của doanh nghiệp
- Điều 31. Giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 32. Giá trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 33. Xác định giá trị vốn đầu tư dài hạn của doanh nghiệp cổ phần hóa tại các doanh nghiệp khác
- Điều 34. Giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa theo phương pháp dòng tiền chiết khấu
- Điều 35. Căn cứ xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp dòng tiền chiết khấu
- Điều 36. Xác định vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần lần đầu
- Điều 37. Phương thức đấu giá công khai
- Điều 38. Phương thức bảo lãnh phát hành
- Điều 39. Phương thức thỏa thuận trực tiếp
- Điều 40. Xử lý số lượng cổ phần không bán hết
- Điều 41. Thời hạn hoàn thành việc bán cổ phần
- Điều 42. Quản lý và sử dụng số tiền thu từ cổ phần hóa
- Điều 43. Quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp
- Điều 44. Điều lệ công ty cổ phần
- Điều 45. Đại hội đồng cổ đông và đăng ký doanh nghiệp lần đầu
- Điều 46. Cử người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 47. Chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 48. Chính sách ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa