Điều 40 Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
Điều 40. Xử lý số lượng cổ phần không bán hết
1. Số lượng cổ phần không bán hết bao gồm:
a) Số lượng cổ phần nhà đầu tư trúng thầu trong cuộc đấu giá công khai nhưng từ chối mua.
b) Số lượng cổ phần không được nhà đầu tư đăng ký mua theo phương án bán đấu giá công khai đã được duyệt.
c) Số lượng cổ phần người lao động và tổ chức công đoàn trong doanh nghiệp từ chối mua theo phương án đã được duyệt.
2. Ban Chỉ đạo cổ phần hóa được quyền chào bán công khai tiếp số lượng cổ phần không bán hết cho các nhà đầu tư đã tham dự đấu giá theo phương thức thỏa thuận trực tiếp. Các nhà đầu tư từ chối mua cổ phần sẽ không được nhận lại tiền đặt cọc khi tham dự đấu giá.
3. Trường hợp chào bán công khai theo phương thức thỏa thuận mà vẫn không bán hết thì Ban Chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa thực hiện điều chỉnh cơ cấu vốn điều lệ để chuyển 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần trước khi tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu.
Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm bổ sung vào dự thảo Điều lệ để thông qua Đại hội đồng cổ đông lần đầu về quyền bán tiếp phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần sau khi công ty cổ phần đã chính thức hoạt động theo Luật Doanh nghiệp theo phương án cổ phần hóa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh.
Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- Số hiệu: 59/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/07/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 429 đến số 430
- Ngày hiệu lực: 05/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Mục tiêu, yêu cầu của việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần (sau đây gọi tắt là cổ phần hóa)
- Điều 2. Đối tượng cổ phần hóa
- Điều 3. Điều kiện cổ phần hóa
- Điều 4. Hình thức cổ phần hóa
- Điều 5. Phương thức bán cổ phần lần đầu
- Điều 6. Đối tượng và điều kiện mua cổ phần
- Điều 7. Đồng tiền thanh toán mua cổ phần
- Điều 8. Chi phí thực hiện cổ phần hóa
- Điều 9. Cổ phần, cổ phiếu
- Điều 10. Nguyên tắc kế thừa quyền và nghĩa vụ của công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
- Điều 11. Thực hiện công khai, minh bạch thông tin và niêm yết trên thị trường chứng khoán
- Điều 12. Tư vấn cổ phần hóa
- Điều 13. Kiểm kê, phân loại tài sản và xử lý tồn tại về tài chính
- Điều 14. Xử lý tài sản thuê, mượn, nhận góp vốn liên doanh, liên kết, tài sản không cần dùng, tài sản được đầu tư bằng Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi
- Điều 15. Các khoản nợ phải thu
- Điều 16. Các khoản nợ phải trả
- Điều 17. Các khoản dự phòng, lỗ hoặc lãi
- Điều 18. Vốn đầu tư dài hạn vào doanh nghiệp khác như: góp vốn liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và các hình thức đầu tư dài hạn khác
- Điều 19. Số dư bằng tiền của Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi
- Điều 20. Số dư Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại doanh nghiệp
- Điều 21. Xử lý tài chính ở thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần
- Điều 22. Tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp
- Điều 23. Phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp
- Điều 24. Công bố giá trị doanh nghiệp
- Điều 25. Sử dụng kết quả xác định giá trị doanh nghiệp
- Điều 26. Điều chỉnh giá trị doanh nghiệp
- Điều 27. Kiểm toán Nhà nước đối với doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 28. Giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa theo phương pháp tài sản
- Điều 29. Các khoản sau đây không tính vào giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa
- Điều 30. Các căn cứ xác định giá trị thực tế của doanh nghiệp
- Điều 31. Giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 32. Giá trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 33. Xác định giá trị vốn đầu tư dài hạn của doanh nghiệp cổ phần hóa tại các doanh nghiệp khác
- Điều 34. Giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa theo phương pháp dòng tiền chiết khấu
- Điều 35. Căn cứ xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp dòng tiền chiết khấu
- Điều 36. Xác định vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần lần đầu
- Điều 37. Phương thức đấu giá công khai
- Điều 38. Phương thức bảo lãnh phát hành
- Điều 39. Phương thức thỏa thuận trực tiếp
- Điều 40. Xử lý số lượng cổ phần không bán hết
- Điều 41. Thời hạn hoàn thành việc bán cổ phần
- Điều 42. Quản lý và sử dụng số tiền thu từ cổ phần hóa
- Điều 43. Quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp
- Điều 44. Điều lệ công ty cổ phần
- Điều 45. Đại hội đồng cổ đông và đăng ký doanh nghiệp lần đầu
- Điều 46. Cử người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 47. Chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 48. Chính sách ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa