Điều 14 Nghị định 42/2003/NĐ-CP về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn
Điều 14. Cấp, từ chối cấp và đăng bạ Văn bằng bảo hộ
1. Cục trưởng Cục Sở hữu công nghiệp ra quyết định cấp Văn bằng bảo hộ, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 của Điều này. Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ phải nêu rõ tên, địa chỉ của người được cấp Văn bằng bảo hộ; số đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ, ngày nộp đơn; tên tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp; họ tên tác giả thiết kế bố trí (hoặc các đồng tác giả); tên gọi và phân loại mạch tích hợp bán dẫn sản xuất theo thiết kế bố trí được bảo hộ, ngày khai thác thiết kế bố trí nhằm mục đích thương mại lần đầu tiên (nếu khai trong đơn); ngày tạo ra thiết kế bố trí; tên và số Văn bằng bảo hộ; thời hạn bảo hộ.
2. Trong các trường hợp sau đây, Cục trưởng Cục Sở hữu công nghiệp ra thông báo từ chối cấp Văn bằng bảo hộ, trong đó phải nêu rõ lý do và gửi thông báo cho người nộp đơn:
a) Đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ không đáp ứng các yêu cầu quy định tại các
b) Đơn do người không có quyền nộp đơn nộp;
c) Quyền nộp đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ thuộc nhiều tổ chức, cá nhân theo quy định tại
d) Đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ được nộp sau khi đã hết thời hiệu quy định tại
đ) Đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ được nộp trái với quy định về việc thực hiện quyền nộp đơn quy định tại các
e) Người nộp đơn không nộp lệ phí theo quy định tại
3. Văn bằng bảo hộ được ghi vào đăng bạ quốc gia về thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
4. Văn bằng bảo hộ được trao cho người nộp đơn.
Nếu người nộp đơn là tập thể thì chỉ thành viên đầu tiên trong danh sách các thành viên của tập thể đó được trao Văn bằng bảo hộ và tên thành viên đó được ghi chú trong đăng bạ quốc gia. Các thành viên khác có quyền yêu cầu Cục Sở hữu công nghiệp cấp phó bản Văn bằng bảo hộ theo thủ tục do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định và phải nộp lệ phí cấp phó bản Văn bằng bảo hộ.
Nghị định 42/2003/NĐ-CP về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng được bảo hộ
- Điều 5. Đối tượng không được bảo hộ
- Điều 6. Căn cứ xác lập quyền của chủ sở hữu, quyền của tác giả thiết kế bố trí
- Điều 7. Văn bằng bảo hộ
- Điều 8. Quyền tạm thời của chủ sở hữu
- Điều 9. Đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ
- Điều 10. Quyền nộp đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ
- Điều 11. Thời hiệu thực hiện quyền nộp đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ đối với thiết kế bố trí đã được khai thác thương mại
- Điều 12. Thực hiện quyền nộp đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ
- Điều 13. Xét nghiệm đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ
- Điều 14. Cấp, từ chối cấp và đăng bạ Văn bằng bảo hộ
- Điều 15. Cấp lại Văn bằng bảo hộ, cấp bản sao tài liệu
- Điều 16. Đình chỉ hiệu lực Văn bằng bảo hộ
- Điều 17. Hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ
- Điều 18. Khiếu nại các quyết định liên quan đến việc cấp, đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ
- Điều 19. Công bố
- Điều 20. Phí và lệ phí
- Điều 21. Quyền của chủ sở hữu
- Điều 22. Độc quyền sử dụng thiết kế bố trí
- Điều 23. Chuyển giao quyền sử dụng thiết kế bố trí
- Điều 24. Chuyển giao, từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp đối với thiết kế bố trí
- Điều 25. Nghĩa vụ trả thù lao cho tác giả thiết kế bố trí
- Điều 26. Quyền của tác giả thiết kế bố trí
- Điều 27. Hành vi xâm phạm quyền của chủ sở hữu
- Điều 28. Hành vi không bị coi là xâm phạm quyền của chủ sở hữu
- Điều 29. Hành vi xâm phạm quyền của tác giả thiết kế bố trí
- Điều 30. Bảo đảm thực thi quyền của chủ sở hữu và quyền của tác giả thiết kế bố trí