Điều 47 Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Điều 47. Tổ chức đàm phán cạnh tranh
1. Nguyên tắc đàm phán cạnh tranh
a) Bảo đảm công bằng, minh bạch, khách quan. Việc đàm phán phải căn cứ theo yêu cầu của hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ dự đàm phán và các tài liệu giải thích, làm rõ của các nhà đầu tư;
b) Không tiết lộ thông tin hồ sơ dự đàm phán, nội dung đàm phán của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác, trừ các thông tin được công khai khi mở hồ sơ về năng lực, kinh nghiệm;
c) Cho phép nhà đầu tư điều chỉnh nội dung đề xuất về mặt kỹ thuật, tài chính - thương mại nhằm mục đích duy nhất là đưa ra được giải pháp triển khai thực hiện dự án mang lại hiệu quả cao hơn;
d) Không dẫn đến thay đổi các nội dung của quyết định chủ trương đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật PPP, trừ trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 18 của Luật PPP;
đ) Không ràng buộc bất cứ trách nhiệm nào của cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu đối với các nội dung nhà đầu tư đã chào khi tham gia đàm phán; không loại bỏ nhà đầu tư trong quá trình đàm phán.
2. Tổ chức đàm phán cạnh tranh
a) Đàm phán cạnh tranh được tổ chức thành hai vòng, mỗi vòng gồm các phiên trao đổi trực tiếp và độc lập với từng nhà đầu tư. Các phiên trao đổi về từng nội dung đàm phán được thực hiện trong cùng một khoảng thời gian. Bên mời thầu không được thay đổi người đại diện tham gia đàm phán trong suốt quá trình đàm phán, trừ trường hợp bất khả kháng.
Trong quá trình đàm phán, trường hợp sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời đàm phán, bên mời thầu gửi đồng thời các nội dung này tới tất cả các nhà đầu tư trong danh sách ngắn.
b) Vòng đàm phán thứ nhất
Bên mời thầu tiến hành mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, tài chính - thương mại và trao đổi với từng nhà đầu tư về các nội dung đàm phán. Kết thúc vòng đàm phán thứ nhất, bên mời thầu sửa đổi yêu cầu về mặt kỹ thuật, tài chính - thương mại của dự án (nếu cần thiết) và thông báo cho các nhà đầu tư.
c) Vòng đàm phán thứ hai
Căn cứ các nội dung yêu cầu sửa đổi, nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, tài chính - thương mại và nộp cho bên mời thầu. Bên mời thầu tiếp nhận, mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, tài chính - thương mại của nhà đầu tư và tiến hành vòng đàm phán thứ hai với từng nhà đầu tư để chuẩn xác yêu cầu chi tiết về mặt kỹ thuật, tài chính - thương mại của dự án, là căn cứ bên mời thầu hoàn thiện hồ sơ mời thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
d) Kết quả, nội dung đàm phán sau mỗi vòng được lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của đại diện của bên mời thầu và nhà đầu tư. Bên mời thầu lưu trữ biên bản của từng vòng đàm phán và tệp dữ liệu (file) ghi âm của từng phiên trao đổi. Biên bản đàm phán được gửi cho nhà đầu tư tham gia đàm phán, không được gửi biên bản đàm phán của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác.
Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- Số hiệu: 35/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 519 đến số 520
- Ngày hiệu lực: 29/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Lĩnh vực đầu tư, quy mô dự án PPP
- Điều 3. Lưu trữ hồ sơ trong đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 4. Đăng tải thông tin về PPP
- Điều 5. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về PPP
- Điều 6. Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 7. Hội đồng thẩm định nhà nước
- Điều 8. Thành lập, tổ chức hoạt động của Hội đồng thẩm định liên ngành
- Điều 9. Thành lập, tổ chức hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng thẩm định liên ngành, Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định liên ngành, Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định liên ngành, Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên Hội đồng thẩm định liên ngành, thành viên Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 14. Nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định liên ngành, Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 17. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 18. Thời gian và hồ sơ thẩm định chủ trương đầu tư dự án
- Điều 19. Thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công trong dự án PPP
- Điều 20. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công trong dự án PPP
- Điều 21. Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
- Điều 22. Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 23. Dự án PPP có công trình phải thi tuyển phương án kiến trúc
- Điều 24. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP
- Điều 25. Khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư đối với dự án PPP
- Điều 26. Thời gian và hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 27. Phê duyệt dự án PPP
- Điều 28. Phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 29. Bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 30. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 31. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 32. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 33. Tổ chuyên gia
- Điều 34. Xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 35. Tỷ lệ giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP
- Điều 36. Quy trình chi tiết lựa chọn nhà đầu tư đối với đấu thầu rộng rãi, đàm phán cạnh tranh
- Điều 37. Quy trình chi tiết chỉ định nhà đầu tư
- SƠ TUYỂN ĐỐI VỚI ĐẤU THẦU RỘNG RÃI
- Điều 38. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 39. Thông báo mời sơ tuyển, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự sơ tuyển
- Điều 40. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự sơ tuyển và mở thầu
- Điều 41. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
- Điều 42. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả sơ tuyển và công khai danh sách ngắn
- XÁC ĐỊNH DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ ĐƯỢC MỜI THAM GIA ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH ĐỐI VỚI DỰ ÁN QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 VÀ KHOẢN 3 ĐIỀU 38 CỦA LUẬT PPP
- Điều 43. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời đàm phán
- Điều 44. Thông báo mời thầu, phát hành hồ sơ mời đàm phán
- Điều 45. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự đàm phán
- Điều 46. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 47. Tổ chức đàm phán cạnh tranh
- Điều 48. Tổ chức đàm phán, trao đổi về nội dung hồ sơ mời thầu đối với dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật PPP
- Điều 49. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 50. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 51. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
- Điều 52. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 53. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 54. Nguyên tắc làm rõ hồ sơ dự thầu
- ĐỐI VỚI DỰ ÁN ÁP DỤNG ĐẤU THẦU RỘNG RÃI, ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 38 CỦA LUẬT PPP
- Điều 55. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 56. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 57. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
- Điều 58. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 59. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- ĐỐI VỚI DỰ ÁN ÁP DỤNG ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 VÀ KHOẢN 3 ĐIỀU 38 CỦA LUẬT PPP
- Điều 60. Mở hồ sơ dự thầu
- Điều 61. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 62. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 63. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 64. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 65. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án PPP
- CHỈ ĐỊNH NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 1 ĐIỀU 39 CỦA LUẬT PPP
- Điều 66. Nguyên tắc thực hiện chỉ định nhà đầu tư
- CHỈ ĐỊNH NHÀ ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM B KHOẢN 1 ĐIỀU 39 CỦA LUẬT PPP
- Điều 67. Xác định nhà đầu tư được chỉ định
- Điều 68. Thực hiện chỉ định nhà đầu tư
- LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
- Điều 69. Trình tự thẩm định, phê duyệt phương án lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Điều 70. Thực hiện phương án lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- THẨM ĐỊNH TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
- Điều 71. Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu
- Điều 72. Thẩm định kết quả sơ tuyển, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
- Điều 73. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 74. Hội đồng tư vấn
- Điều 75. Giải quyết kiến nghị đối với lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 76. Xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 77. Nguyên tắc, điều kiện chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng dự án PPP
- Điều 78. Trình tự chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 79. Hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 80. Chấm dứt hợp đồng dự án PPP theo đúng thời hạn thỏa thuận tại hợp đồng
- Điều 81. Chấm dứt hợp đồng dự án PPP trước thời hạn
- Điều 82. Chi phí xử lý khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
- Điều 85. Hủy thầu, đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc tuyên bố vô hiệu đối với các quyết định của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng, bên mời thầu
- Điều 86. Cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 87. Kiểm tra hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 88. Nội dung kiểm tra hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 89. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 90. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 69/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định việc sử dụng tài sản công để thanh toán cho Nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao
- Điều 91. Hướng dẫn chuyển tiếp tại Luật PPP
- Điều 92. Hiệu lực thi hành
- Điều 93. Trách nhiệm thi hành