Mục 1 Chương 3 Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Mục 1. LẬP, THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN PPP
Điều 17. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được lập theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật PPP và Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
2. Trường hợp dự án xuất hiện các yếu tố cần bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước hoặc yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi phải nêu rõ các yếu tố này để thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư.
3. Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được lập theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật PPP và Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
4. Trường hợp dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công, thẩm quyền, nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn thực hiện theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Nghị định này.
5. Việc sử dụng các nguồn vốn sau đây thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế tài chính trong dự án PPP:
a) Vốn chi thường xuyên để thanh toán cho doanh nghiệp dự án PPP;
b) Vốn từ nguồn thu hợp pháp dành để thanh toán cho doanh nghiệp dự án PPP;
c) Dự phòng ngân sách nhà nước để chi trả phần giảm doanh thu.
Điều 18. Thời gian và hồ sơ thẩm định chủ trương đầu tư dự án
1. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP được tính kể từ ngày Hội đồng thẩm định dự án hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra đối với trường hợp thuê tư vấn thẩm tra, cụ thể như sau:
a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: không quá 45 ngày;
b) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: không quá 30 ngày.
2. Hồ sơ thẩm định gửi Hội đồng thẩm định dự án PPP hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật PPP với số lượng là 10 bộ; trường hợp cần thiết có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bổ sung số lượng hồ sơ.
Điều 19. Thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công trong dự án PPP
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương đối với dự án PPP:
a) Thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội;
b) Thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của mình.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công cấp tỉnh chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn:
a) Đối với phần vốn ngân sách địa phương trong trường hợp dự án PPP thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
b) Đối với dự án PPP thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
4. Đối với dự án PPP sử dụng vốn đầu tư từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập giao đơn vị trực thuộc chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần vốn đầu tư từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập, gửi Hội đồng thẩm định dự án PPP hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP tổng hợp.
Điều 20. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công trong dự án PPP
1. Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công là một nội dung trong thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP.
2. Hội đồng thẩm định dự án PPP, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan được giao thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án trong quá trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án.
3. Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công trong dự án PPP bao gồm đánh giá về sự phù hợp của các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Mục đích sử dụng phần vốn;
b) Tiến độ bố trí vốn trong kế hoạch hằng năm;
c) Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trong phạm vi tổng số vốn đầu tư công trong kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước được Quốc hội thông qua và Thủ tướng Chính phủ giao cho bộ, cơ quan trung ương, địa phương trong giai đoạn trung hạn thực hiện dự án và hạn mức vốn đầu tư công trong kế hoạch đầu tư công trung hạn của giai đoạn sau theo quy định tại Luật Đầu tư công; tổng số vốn đầu tư công trong kế trung hạn nguồn ngân sách nhà nước và số tăng thu hằng năm của ngân sách nhà nước (nếu có) được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;
d) Phần vốn phải bố trí theo tiến độ hợp đồng để thanh toán cho doanh nghiệp dự án PPP trong trường hợp dự án áp dụng loại hợp đồng BTL, BLT dự kiến thực hiện vượt quá phạm vi 02 kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn liên tiếp.
4. Đối với dự án PPP sử dụng vốn đầu tư từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đánh giá các nội dung quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này, căn cứ nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 21. Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
1. Nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Luật PPP và Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
2. Cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư là đàm phán cạnh tranh đối với:
a) Dự án ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao;
b) Dự án ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ sạch thuộc danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ (sau đây gọi là dự án ứng dụng công nghệ mới).
3. Trường hợp dự án PPP xuất hiện các yếu tố cần bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước hoặc yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường, nội dung quyết định chủ trương đầu tư phải nêu rõ các yếu tố này để quyết định việc khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư theo quy định tại
4. Trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 4 của Luật PPP, việc quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP trên phạm vi từ hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên được thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có dự án báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, đồng thuận về việc đề xuất thực hiện dự án, bao gồm nội dung về tên dự án, quy mô, địa điểm, loại hợp đồng dự án PPP, sơ bộ tổng mức đầu tư, vốn đầu tư của Nhà nước trong dự án PPP và phân chia trách nhiệm chi trả từ nguồn ngân sách của từng địa phương. Căn cứ văn bản đồng thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất với bộ quản lý ngành về việc giao một địa phương làm cơ quan có thẩm quyền;
b) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại điểm a khoản này tổ chức chuẩn bị dự án, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đồng thời chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật PPP và tên cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật PPP;
c) Trường hợp kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư; hỗ trợ xây dựng công trình tạm được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương của từng địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh thống nhất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc phân chia thành các dự án thành phần bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư; hỗ trợ xây dựng công trình tạm để từng địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
5. Đối với dự án PPP được áp dụng cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu, quyết định chủ trương đầu tư phải nêu rõ nguồn chi trả chi phí xử lý là dự phòng ngân sách trung ương, địa phương.
6. Thời gian phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 16 của Luật PPP như sau:
a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: không quá 20 ngày;
b) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: không quá 15 ngày.
7. Đối với dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công, căn cứ quyết định chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, vốn đầu tư công sử dụng trong dự án PPP được tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn.
Điều 22. Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
1. Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất thực hiện dự án PPP đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật PPP. Trường hợp chưa xác định được cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư liên hệ cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP tại địa phương có địa bàn thực hiện dự án để được hướng dẫn. Trường hợp sau khi làm việc với cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP tại địa phương nhưng vẫn không xác định được cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư liên hệ cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP tại trung ương.
2. Văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên nhà đầu tư được giao lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
b) Thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ đề xuất dự án; cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án, thực hiện thủ tục trình thẩm định và trình phê duyệt chủ trương đầu tư;
c) Quy định về việc nhà đầu tư chịu mọi chi phí, rủi ro trong trường hợp hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận.
Đối với dự án PPP ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới, văn bản chấp thuận xác định chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và nguyên tắc xử lý đối với trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn không phải là nhà đầu tư đề xuất dự án. Trong trường hợp này, chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi do nhà đầu tư được lựa chọn hoàn trả cho nhà đầu tư đề xuất dự án;
d) Trách nhiệm, cách thức phối hợp của các cơ quan có liên quan trong việc hướng dẫn nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
đ) Các nội dung khác có liên quan.
3. Nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định tại khoản 2 Điều này lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 17 của Nghị định này.
4. Dự án do nhà đầu tư đề xuất được tổ chức thẩm định và quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 27 của Luật PPP, khoản 3 và khoản 4 Điều 17, các Điều 18, 19, 20 và 21 của Nghị định này.
5. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất sử dụng vốn nhà nước trong dự án PPP, cơ quan có thẩm quyền giao cơ quan, đơn vị quy định tại điểm b khoản 2 Điều này hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện nội dung sử dụng vốn nhà nước tại báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, làm cơ sở để tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 17 của Nghị định này.
Điều 23. Dự án PPP có công trình phải thi tuyển phương án kiến trúc
1. Trường hợp dự án PPP có công trình phải thực hiện thi tuyển phương án kiến trúc theo quy định của pháp luật về kiến trúc:
a) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi phải thuyết minh nội dung về căn cứ pháp lý, sự cần thiết, hình thức thi tuyển và nội dung liên quan khác của việc tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc, làm cơ sở quyết định chủ trương đầu tư dự án;
b) Chi phí thi tuyển phương án kiến trúc được xác định theo quy định hiện hành đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và được tính vào tổng mức đầu tư của dự án. Trường hợp dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất, nhà đầu tư chịu trách nhiệm về chi phí thi tuyển phương án kiến trúc.
2. Sau khi quyết định chủ trương đầu tư dự án, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc theo quy định của pháp luật về kiến trúc.
Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- Số hiệu: 35/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 519 đến số 520
- Ngày hiệu lực: 29/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Lĩnh vực đầu tư, quy mô dự án PPP
- Điều 3. Lưu trữ hồ sơ trong đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 4. Đăng tải thông tin về PPP
- Điều 5. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về PPP
- Điều 6. Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 7. Hội đồng thẩm định nhà nước
- Điều 8. Thành lập, tổ chức hoạt động của Hội đồng thẩm định liên ngành
- Điều 9. Thành lập, tổ chức hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng thẩm định liên ngành, Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định liên ngành, Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định liên ngành, Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên Hội đồng thẩm định liên ngành, thành viên Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 14. Nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định liên ngành, Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 17. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 18. Thời gian và hồ sơ thẩm định chủ trương đầu tư dự án
- Điều 19. Thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công trong dự án PPP
- Điều 20. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công trong dự án PPP
- Điều 21. Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
- Điều 22. Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 23. Dự án PPP có công trình phải thi tuyển phương án kiến trúc
- Điều 24. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP
- Điều 25. Khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư đối với dự án PPP
- Điều 26. Thời gian và hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 27. Phê duyệt dự án PPP
- Điều 28. Phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 29. Bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 30. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 31. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 32. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 33. Tổ chuyên gia
- Điều 34. Xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 35. Tỷ lệ giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP
- Điều 36. Quy trình chi tiết lựa chọn nhà đầu tư đối với đấu thầu rộng rãi, đàm phán cạnh tranh
- Điều 37. Quy trình chi tiết chỉ định nhà đầu tư
- SƠ TUYỂN ĐỐI VỚI ĐẤU THẦU RỘNG RÃI
- Điều 38. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 39. Thông báo mời sơ tuyển, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự sơ tuyển
- Điều 40. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự sơ tuyển và mở thầu
- Điều 41. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
- Điều 42. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả sơ tuyển và công khai danh sách ngắn
- XÁC ĐỊNH DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ ĐƯỢC MỜI THAM GIA ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH ĐỐI VỚI DỰ ÁN QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 VÀ KHOẢN 3 ĐIỀU 38 CỦA LUẬT PPP
- Điều 43. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời đàm phán
- Điều 44. Thông báo mời thầu, phát hành hồ sơ mời đàm phán
- Điều 45. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự đàm phán
- Điều 46. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 47. Tổ chức đàm phán cạnh tranh
- Điều 48. Tổ chức đàm phán, trao đổi về nội dung hồ sơ mời thầu đối với dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật PPP
- Điều 49. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 50. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 51. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
- Điều 52. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 53. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 54. Nguyên tắc làm rõ hồ sơ dự thầu
- ĐỐI VỚI DỰ ÁN ÁP DỤNG ĐẤU THẦU RỘNG RÃI, ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 38 CỦA LUẬT PPP
- Điều 55. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 56. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 57. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
- Điều 58. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 59. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- ĐỐI VỚI DỰ ÁN ÁP DỤNG ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 VÀ KHOẢN 3 ĐIỀU 38 CỦA LUẬT PPP
- Điều 60. Mở hồ sơ dự thầu
- Điều 61. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 62. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 63. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 64. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 65. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án PPP
- CHỈ ĐỊNH NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 1 ĐIỀU 39 CỦA LUẬT PPP
- Điều 66. Nguyên tắc thực hiện chỉ định nhà đầu tư
- CHỈ ĐỊNH NHÀ ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM B KHOẢN 1 ĐIỀU 39 CỦA LUẬT PPP
- Điều 67. Xác định nhà đầu tư được chỉ định
- Điều 68. Thực hiện chỉ định nhà đầu tư
- LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
- Điều 69. Trình tự thẩm định, phê duyệt phương án lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Điều 70. Thực hiện phương án lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- THẨM ĐỊNH TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
- Điều 71. Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu
- Điều 72. Thẩm định kết quả sơ tuyển, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
- Điều 73. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 74. Hội đồng tư vấn
- Điều 75. Giải quyết kiến nghị đối với lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 76. Xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 77. Nguyên tắc, điều kiện chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng dự án PPP
- Điều 78. Trình tự chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 79. Hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 80. Chấm dứt hợp đồng dự án PPP theo đúng thời hạn thỏa thuận tại hợp đồng
- Điều 81. Chấm dứt hợp đồng dự án PPP trước thời hạn
- Điều 82. Chi phí xử lý khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
- Điều 85. Hủy thầu, đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc tuyên bố vô hiệu đối với các quyết định của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng, bên mời thầu
- Điều 86. Cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 87. Kiểm tra hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 88. Nội dung kiểm tra hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 89. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 90. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 69/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định việc sử dụng tài sản công để thanh toán cho Nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao
- Điều 91. Hướng dẫn chuyển tiếp tại Luật PPP
- Điều 92. Hiệu lực thi hành
- Điều 93. Trách nhiệm thi hành