Chương 2 Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN PPP, TƯ VẤN THẨM TRA, CHI PHÍ THẨM TRA VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN PPP
Mục 1. HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN PPP
Điều 7. Hội đồng thẩm định nhà nước
Việc thành lập, tổ chức, hoạt động, trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng thẩm định nhà nước dự án PPP thực hiện theo quy định của Chính phủ về dự án quan trọng quốc gia.
Điều 8. Thành lập, tổ chức hoạt động của Hội đồng thẩm định liên ngành
1. Hội đồng thẩm định liên ngành do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập cho từng dự án theo đề xuất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trường hợp cần thiết, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan về dự thảo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành trước khi trình Thủ tướng Chính phủ.
2. Hội đồng thẩm định liên ngành bao gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên khác của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định liên ngành là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng là đại diện lãnh đạo các bộ và cơ quan liên quan.
3. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định liên ngành là Bộ Kế hoạch và Đầu tư, được giao thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 14 của Nghị định này.
4. Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ thẩm định.
Điều 9. Thành lập, tổ chức hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
1. Hội đồng thẩm định cấp cơ sở do Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập cho từng dự án theo đề xuất của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định cấp cơ sở.
2. Hội đồng thẩm định cấp cơ sở bao gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên khác của Hội đồng.
3. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định cấp cơ sở là tổ chức, đơn vị có chức năng quản lý về đầu tư theo phương thức PPP hoặc kế hoạch - tài chính tại bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư, được giao thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 14 của Nghị định này.
4. Hội đồng thẩm định cấp cơ sở tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ thẩm định.
1. Hội đồng thẩm định liên ngành và Hội đồng thẩm định cấp cơ sở có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 6 của Luật PPP.
2. Hội đồng thẩm định có quyền hạn sau:
a) Xem xét, quyết định các vấn đề về nội dung, kế hoạch thẩm định và các vấn đề khác có liên quan trong quá trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP;
b) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cung cấp tài liệu phục vụ nhiệm vụ thẩm định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng thẩm định:
a) Làm việc theo chế độ tập thể theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng;
b) Phiên họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi có ít nhất 50% số thành viên tham dự (kể cả người được ủy quyền);
c) Kết luận thông qua các nội dung thẩm định phải được tối thiểu 50% số thành viên Hội đồng biểu quyết thông qua (bao gồm cả số thành viên có mặt tại phiên họp và số thành viên biểu quyết bằng văn bản). Trường hợp tỷ lệ biểu quyết là 50/50 trên số thành viên Hội đồng biểu quyết, nội dung thẩm định được thông qua theo ý kiến đã biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng;
d) Kết luận cuối cùng thông qua báo cáo thẩm định phải được tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng biểu quyết (bao gồm cả số thành viên có mặt tại phiên họp và số thành viên biểu quyết bằng văn bản).
1. Xem xét phê duyệt kế hoạch thẩm định và các vấn đề khác có liên quan trong quá trình thẩm định dự án PPP sau khi Hội đồng thẩm định có ý kiến, biểu quyết nhất trí; quyết định triệu tập các phiên họp Hội đồng thẩm định; chủ trì các phiên họp; phân công nhiệm vụ cho Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng.
2. Quyết định thành lập tổ chuyên gia thẩm định, tổ giúp việc khác của Hội đồng căn cứ yêu cầu công việc đối với từng dự án.
3. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng.
4. Quyết định việc lựa chọn tư vấn thẩm tra dự án PPP theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
1. Giúp Chủ tịch Hội đồng chỉ đạo các hoạt động của Hội đồng; theo dõi và thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng phân công; báo cáo thường xuyên về tình hình và kết quả thực hiện công tác thẩm định của Hội đồng.
2. Giúp Chủ tịch Hội đồng xem xét, đánh giá các báo cáo chuyên môn và các hoạt động khác của Hội đồng.
1. Có ý kiến về các nội dung thẩm định theo kế hoạch thẩm định được Chủ tịch Hội đồng phê duyệt.
2. Huy động nhân lực, phương tiện làm việc, cơ sở nghiên cứu thuộc quyền quản lý của mình để thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng, trao đổi, đóng góp ý kiến về các nội dung xem xét, thẩm định và biểu quyết các kết luận của Hội đồng. Trường hợp đặc biệt không thể tham dự phiên họp, thành viên Hội đồng phải có ý kiến bằng văn bản và ủy quyền người đại diện có thẩm quyền tham dự cuộc họp của Hội đồng. Thành viên Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến thẩm định của mình.
4. Chịu trách nhiệm về nội dung chuyên môn của cơ quan mình đại diện theo phân công của Chủ tịch Hội đồng.
1. Xây dựng kế hoạch thẩm định theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này để trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định phê duyệt.
2. Huy động bộ máy của cơ quan thường trực và phối hợp với các cơ quan liên quan, tư vấn thẩm tra giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức thực hiện nhiệm vụ thẩm định và các hoạt động chung của Hội đồng, bao gồm:
a) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự án; gửi hồ sơ dự án đến các thành viên Hội đồng, các cơ quan, đơn vị có liên quan bảo đảm đủ thời gian để các thành viên thẩm định theo quy định tại khoản 1 Điều 18 và khoản 1 Điều 26 của Nghị định này;
b) Chuẩn bị các nội dung cần thẩm định theo kế hoạch thẩm định để gửi cho các thành viên Hội đồng;
c) Chuẩn bị các nội dung yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo đề nghị của các thành viên Hội đồng trong quá trình thẩm định;
d) Tổ chức lựa chọn tư vấn thẩm tra dự án PPP khi cần thiết;
đ) Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng và đề xuất, trình Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định những vấn đề cần xử lý trong quá trình thẩm định;
e) Dự thảo báo cáo thẩm định của Hội đồng;
g) Thực hiện các thủ tục thanh toán chi phí thẩm định, thẩm tra;
h) Thực hiện các công việc khác do Hội đồng thẩm định giao.
Mục 2. LỰA CHỌN TƯ VẤN THẨM TRA, CHI PHÍ THẨM TRA VÀ THẨM ĐỊNH
Điều 15. Lựa chọn tư vấn thẩm tra
1. Tư vấn thẩm tra là tổ chức hoặc cá nhân trong nước, nước ngoài hoặc liên danh trong nước và nước ngoài (sau đây gọi chung là tư vấn thẩm tra) được lựa chọn để thực hiện một hoặc một số nội dung công việc cụ thể thuộc nhiệm vụ thẩm định.
2. Việc lựa chọn tư vấn thẩm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Trong đó:
a) Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Hội đồng thẩm định thực hiện trách nhiệm của người có thẩm quyền, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định thực hiện trách nhiệm của chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Trường hợp giao đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ thẩm định, Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện trách nhiệm của người có thẩm quyền, đơn vị trực thuộc thực hiện trách nhiệm của chủ đầu tư, bên mời thầu.
3. Hợp đồng thuê tư vấn thẩm tra được ký kết giữa các bên sau đây:
a) Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định trong trường hợp thành lập hội đồng, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ thẩm định;
b) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoặc cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 của Nghị định này;
c) Nhà thầu tư vấn thẩm tra được lựa chọn.
Điều 16. Chi phí thẩm tra và thẩm định
1. Chi phí thẩm tra:
a) Định mức chi phí thẩm tra áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Trường hợp pháp luật chuyên ngành chưa có quy định thì chi phí này được xác định trên cơ sở lập dự toán chi phí;
b) Định mức hoặc dự toán chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được tính bằng định mức hoặc dự toán chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật.
2. Chi phí thẩm định:
a) Chi phí thẩm định bao gồm thù lao cho các thành viên Hội đồng thẩm định, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định và các tổ giúp việc khác của Hội đồng thẩm định (nếu có); chi phí tổ chức các cuộc họp, văn phòng phẩm, khảo sát thực địa (nếu có), chi phí khác liên quan, chi phí dự phòng; không bao gồm chi phí thẩm tra quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Chi phí thẩm định được tính bằng 20% định mức hoặc dự toán chi phí thẩm tra;
c) Chi phí thẩm định được khoán chi cho các thành viên tham gia thẩm định, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định, các tổ giúp việc khác của Hội đồng thẩm định (nếu có) và các chi phí khác để bảo đảm công tác thẩm định.
3. Chi phí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công, nguồn vốn hợp pháp khác và được đơn vị chuẩn bị dự án PPP thanh toán theo quy định của hợp đồng thuê tư vấn thẩm tra và đề nghị của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định.
Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- Số hiệu: 35/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 519 đến số 520
- Ngày hiệu lực: 29/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Lĩnh vực đầu tư, quy mô dự án PPP
- Điều 3. Lưu trữ hồ sơ trong đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 4. Đăng tải thông tin về PPP
- Điều 5. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về PPP
- Điều 6. Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 7. Hội đồng thẩm định nhà nước
- Điều 8. Thành lập, tổ chức hoạt động của Hội đồng thẩm định liên ngành
- Điều 9. Thành lập, tổ chức hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng thẩm định liên ngành, Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định liên ngành, Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định liên ngành, Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên Hội đồng thẩm định liên ngành, thành viên Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 14. Nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định liên ngành, Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
- Điều 17. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 18. Thời gian và hồ sơ thẩm định chủ trương đầu tư dự án
- Điều 19. Thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công trong dự án PPP
- Điều 20. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công trong dự án PPP
- Điều 21. Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
- Điều 22. Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 23. Dự án PPP có công trình phải thi tuyển phương án kiến trúc
- Điều 24. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP
- Điều 25. Khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư đối với dự án PPP
- Điều 26. Thời gian và hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 27. Phê duyệt dự án PPP
- Điều 28. Phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 29. Bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 30. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 31. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 32. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 33. Tổ chuyên gia
- Điều 34. Xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 35. Tỷ lệ giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP
- Điều 36. Quy trình chi tiết lựa chọn nhà đầu tư đối với đấu thầu rộng rãi, đàm phán cạnh tranh
- Điều 37. Quy trình chi tiết chỉ định nhà đầu tư
- SƠ TUYỂN ĐỐI VỚI ĐẤU THẦU RỘNG RÃI
- Điều 38. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 39. Thông báo mời sơ tuyển, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự sơ tuyển
- Điều 40. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự sơ tuyển và mở thầu
- Điều 41. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
- Điều 42. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả sơ tuyển và công khai danh sách ngắn
- XÁC ĐỊNH DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ ĐƯỢC MỜI THAM GIA ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH ĐỐI VỚI DỰ ÁN QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 VÀ KHOẢN 3 ĐIỀU 38 CỦA LUẬT PPP
- Điều 43. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời đàm phán
- Điều 44. Thông báo mời thầu, phát hành hồ sơ mời đàm phán
- Điều 45. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự đàm phán
- Điều 46. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 47. Tổ chức đàm phán cạnh tranh
- Điều 48. Tổ chức đàm phán, trao đổi về nội dung hồ sơ mời thầu đối với dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật PPP
- Điều 49. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 50. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 51. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
- Điều 52. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 53. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 54. Nguyên tắc làm rõ hồ sơ dự thầu
- ĐỐI VỚI DỰ ÁN ÁP DỤNG ĐẤU THẦU RỘNG RÃI, ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 38 CỦA LUẬT PPP
- Điều 55. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 56. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 57. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
- Điều 58. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 59. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- ĐỐI VỚI DỰ ÁN ÁP DỤNG ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 VÀ KHOẢN 3 ĐIỀU 38 CỦA LUẬT PPP
- Điều 60. Mở hồ sơ dự thầu
- Điều 61. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 62. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 63. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 64. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 65. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án PPP
- CHỈ ĐỊNH NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 1 ĐIỀU 39 CỦA LUẬT PPP
- Điều 66. Nguyên tắc thực hiện chỉ định nhà đầu tư
- CHỈ ĐỊNH NHÀ ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM B KHOẢN 1 ĐIỀU 39 CỦA LUẬT PPP
- Điều 67. Xác định nhà đầu tư được chỉ định
- Điều 68. Thực hiện chỉ định nhà đầu tư
- LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
- Điều 69. Trình tự thẩm định, phê duyệt phương án lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Điều 70. Thực hiện phương án lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- THẨM ĐỊNH TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
- Điều 71. Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu
- Điều 72. Thẩm định kết quả sơ tuyển, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
- Điều 73. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 74. Hội đồng tư vấn
- Điều 75. Giải quyết kiến nghị đối với lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 76. Xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 77. Nguyên tắc, điều kiện chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng dự án PPP
- Điều 78. Trình tự chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 79. Hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 80. Chấm dứt hợp đồng dự án PPP theo đúng thời hạn thỏa thuận tại hợp đồng
- Điều 81. Chấm dứt hợp đồng dự án PPP trước thời hạn
- Điều 82. Chi phí xử lý khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
- Điều 85. Hủy thầu, đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc tuyên bố vô hiệu đối với các quyết định của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng, bên mời thầu
- Điều 86. Cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 87. Kiểm tra hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 88. Nội dung kiểm tra hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 89. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 90. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 69/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định việc sử dụng tài sản công để thanh toán cho Nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao
- Điều 91. Hướng dẫn chuyển tiếp tại Luật PPP
- Điều 92. Hiệu lực thi hành
- Điều 93. Trách nhiệm thi hành