Điều 6 Nghị định 32/2001/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh Thương phiếu
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Quan hệ thương phiếu phát sinh từ hoạt động thương mại" là quan hệ thương phiếu phát sinh trên cơ sở một thương phiếu được phát hành để thanh toán một giao dịch mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ thương mại;
2."Chữ ký của người có quyền và nghĩa vụ trên thương phiếu" là chữ ký bằng tay trực tiếp trên thương phiếu kèm theo việc đóng dấu (nếu có) của người có quyền và nghĩa vụ đối với thương phiếu, hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị định 32/2001/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh Thương phiếu
- Số hiệu: 32/2001/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/07/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 29
- Ngày hiệu lực: 20/07/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thời hạn thanh toán thương phiếu
- Điều 4. Thương phiếu ghi trả bằng ngoại tệ
- Điều 5. Mẫu thương phiếu, ngôn ngữ trên thương phiếu.
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Tờ phụ đính kèm thương phiếu
- Điều 8. Chấp nhận hối phiếu
- Điều 9. Phát hành thương phiếu
- Điều 10. Nghĩa vụ của người có liên quan
- Điều 11. Bảo lãnh thương phiếu
- Điều 12. Cầm cố thương phiếu
- Điều 13. Thời hạn và thủ tục cầm cố thương phiếu
- Điều 14. Xử lý thương phiếu được cầm cố
- Điều 15. Chuyển nhượng thương phiếu
- Điều 16. Người thụ hưởng nước ngoài
- Điều 17. Xuất trình thương phiếu để thanh toán
- Điều 18. Hoàn thành nghĩa vụ thanh toán trong trường hợp người thụ hưởng huỷ bỏ thương phiếu.
- Điều 19. Quyền truy đòi
- Điều 20. Thông báo về việc từ chối chấp nhận hoặc từ chối thanh toán
- Điều 21. Chấp nhận truy đòi
- Điều 22. Quyền khởi kiện
- Điều 23. Thời hiệu khởi kiện