Điều 15 Nghị định 32/2001/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh Thương phiếu
Điều 15. Chuyển nhượng thương phiếu
1. Thương phiếu được chuyển nhượng giữa các doanh nghiệp.
2. Thương phiếu được chuyển nhượng khi người thụ hưởng ký vào mặt sau thương phiếu và chuyển giao thương phiếu cho người được chuyển nhượng. Người được chuyển nhượng trở thành người thụ hưởng kể từ thời điểm nhận được thương phiếu.
3. Khi phát hành thương phiếu, người ký phát hành, người phát hành có thể không cho chuyển nhượng thương phiếu bằng cách ghi trên thương phiếu cụm từ "không chuyển nhượng".
4. Khi chuyển nhượng thương phiếu, người chuyển nhượng có thể không cho chuyển nhượng tiếp thương phiếu bằng cách ghi vào nội dung chuyển nhượng cụm từ "không chuyển nhượng".
5. Người ký phát, người phát hành hoặc người chuyển nhượng không chịu trách nhiệm với người thụ hưởng nhận chuyển nhượng thương phiếu không được chuyển nhượng theo quy định tại khoản 3 và 4 Điều này.
6. Việc chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu của các tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định điều kiện và các loại thương phiếu được tổ chức tín dụng chiết khấu, tái chiết khấu trong từng thời kỳ.
Nghị định 32/2001/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh Thương phiếu
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thời hạn thanh toán thương phiếu
- Điều 4. Thương phiếu ghi trả bằng ngoại tệ
- Điều 5. Mẫu thương phiếu, ngôn ngữ trên thương phiếu.
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Tờ phụ đính kèm thương phiếu
- Điều 8. Chấp nhận hối phiếu
- Điều 9. Phát hành thương phiếu
- Điều 10. Nghĩa vụ của người có liên quan
- Điều 11. Bảo lãnh thương phiếu
- Điều 12. Cầm cố thương phiếu
- Điều 13. Thời hạn và thủ tục cầm cố thương phiếu
- Điều 14. Xử lý thương phiếu được cầm cố
- Điều 15. Chuyển nhượng thương phiếu
- Điều 16. Người thụ hưởng nước ngoài
- Điều 17. Xuất trình thương phiếu để thanh toán
- Điều 18. Hoàn thành nghĩa vụ thanh toán trong trường hợp người thụ hưởng huỷ bỏ thương phiếu.
- Điều 19. Quyền truy đòi
- Điều 20. Thông báo về việc từ chối chấp nhận hoặc từ chối thanh toán
- Điều 21. Chấp nhận truy đòi
- Điều 22. Quyền khởi kiện
- Điều 23. Thời hiệu khởi kiện