Điều 17 Nghị định 32/2001/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh Thương phiếu
Điều 17. Xuất trình thương phiếu để thanh toán
1. Khi đến hạn thanh toán ghi trên thương phiếu, người thụ hưởng có quyền xuất trình thương phiếu tại địa điểm thanh toán để yêu cầu người bị ký phát đối với hối phiếu hoặc người phát hành đối với lệnh phiếu thanh toán thương phiếu vào ngày thương phiếu đến hạn thanh toán hoặc trong thời hạn hai ngày làm việc tiếp sau đó. Thương phiếu có thể được xuất trình để thanh toán muộn hơn thời hạn thanh toán ghi trên thương phiếu theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Pháp lệnh Thương phiếu.
2. Thương phiếu có thời hạn thanh toán "ngay khi xuất trình" phải được xuất trình để thanh toán trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày phát hành.
3. Người thụ hưởng có quyền nhờ ngân hàng thu hộ số tiền trên thương phiếu thông qua việc ký "chuyển giao để nhờ thu". Việc nhờ thu phải được người thụ hưởng ghi đầy đủ cụm từ "chuyển giao để nhờ thu", tên ngân hàng thu hộ, ngày chuyển giao để nhờ thu, chữ ký của người nhờ thu. Ngân hàng thu hộ được thu phí theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thủ tục nhờ thu thương phiếu qua ngân hàng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Người thụ hưởng có thể xuất trình thương phiếu để thanh toán qua bưu điện theo hình thức thư bảo đảm. Thời hạn xuất trình thương phiếu để thanh toán trong trường hợp này được tính theo dấu bưu điện nơi gửi.
5. Người bị ký phát, người phát hành phải thanh toán thương phiếu được xuất trình cho người thụ hưởng trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thương phiếu.
Nghị định 32/2001/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh Thương phiếu
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thời hạn thanh toán thương phiếu
- Điều 4. Thương phiếu ghi trả bằng ngoại tệ
- Điều 5. Mẫu thương phiếu, ngôn ngữ trên thương phiếu.
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Tờ phụ đính kèm thương phiếu
- Điều 8. Chấp nhận hối phiếu
- Điều 9. Phát hành thương phiếu
- Điều 10. Nghĩa vụ của người có liên quan
- Điều 11. Bảo lãnh thương phiếu
- Điều 12. Cầm cố thương phiếu
- Điều 13. Thời hạn và thủ tục cầm cố thương phiếu
- Điều 14. Xử lý thương phiếu được cầm cố
- Điều 15. Chuyển nhượng thương phiếu
- Điều 16. Người thụ hưởng nước ngoài
- Điều 17. Xuất trình thương phiếu để thanh toán
- Điều 18. Hoàn thành nghĩa vụ thanh toán trong trường hợp người thụ hưởng huỷ bỏ thương phiếu.
- Điều 19. Quyền truy đòi
- Điều 20. Thông báo về việc từ chối chấp nhận hoặc từ chối thanh toán
- Điều 21. Chấp nhận truy đòi
- Điều 22. Quyền khởi kiện
- Điều 23. Thời hiệu khởi kiện