Điều 93 Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
Điều 93. Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư
1. Hủy thầu là biện pháp của người có thẩm quyền để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu và các quy định khác của pháp luật liên quan của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu.
Người có thẩm quyền có trách nhiệm quyết định hủy thầu đối với các trường hợp theo quy định tại Điều 17 của Luật Đấu thầu.
2. Đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư, tuyên bố vô hiệu đối với các quyết định trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, cụ thể như sau:
a) Đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư được áp dụng khi có bằng chứng cho thấy tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu hoặc các quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến không đảm bảo mục tiêu của công tác đấu thầu, làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
b) Biện pháp đình chỉ được áp dụng để khắc phục ngay khi vi phạm đã xảy ra và được thực hiện đến trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Biện pháp không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến trước khi ký kết hợp đồng;
c) Trong văn bản đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu rõ lý do, nội dung, biện pháp và thời gian để khắc phục vi phạm về đấu thầu;
d) Biện pháp tuyên bố vô hiệu đối với các quyết định của bên mời thầu do người có thẩm quyền quyết định khi phát hiện các quyết định của bên mời thầu không phù hợp quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- Số hiệu: 30/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 401 đến số 402
- Ngày hiệu lực: 05/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 3. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP
- Điều 4. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 5. Thời hạn, quy trình cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 6. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 7. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 8. Thời gian và chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án PPP nhóm C
- Điều 9. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 10. Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 11. Lập phương án sơ bộ bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 12. Lưu trữ thông tin trong đấu thầu
- Điều 13. Đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 14. Tổ chuyên gia
- Điều 15. Quy trình chi tiết
- Điều 16. Áp dụng sơ tuyển
- Điều 17. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 18. Thông báo, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 19. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự sơ tuyển và mở thầu
- Điều 20. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
- Điều 21. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả sơ tuyển và công khai danh sách ngắn
- Điều 22. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 23. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 24. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 26. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 27. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 28. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 29. Mời thầu
- Điều 30. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu
- Điều 31. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 32. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 33. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 34. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 35. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 36. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 37. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 38. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 39. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 40. Đàm phán sơ bộ hợp đồng
- Điều 41. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 45. Quy trình chi tiết
- Điều 46. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 47. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 48. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 49. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 50. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 51. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 52. Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 53. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 54. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 55. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 57. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 58. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 59. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 62. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 63. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 64. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 65. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 66. Đàm phán sơ bộ hợp đồng
- Điều 67. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 68. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 69. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 70. Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 71. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 72. Đánh giá hồ sơ đề xuất và đàm phán sơ bộ hợp đồng
- Điều 73. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 74. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu
- Điều 75. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 76. Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 77. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 78. Đánh giá hồ sơ đề xuất và đàm phán sơ bộ hợp đồng
- Điều 79. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 80. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu
- Điều 81. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 82. Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 83. Thẩm định kết quả sơ tuyển, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 84. Trách nhiệm của Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 85. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 86. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định
- Điều 87. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 88. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 89. Hội đồng tư vấn
- Điều 90. Giải quyết kiến nghị đối với lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 91. Các hình thức xử lý vi phạm
- Điều 92. Hình thức cấm tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 93. Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 94. Bồi thường thiệt hại do vi phạm pháp luật về đấu thầu