Mục 2 Chương 5 Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
Mục 2. CHUẨN BỊ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Căn cứ lập hồ sơ mời thầu:
a) Danh mục dự án được công bố theo quy định;
b) Kết quả sơ tuyển (nếu có);
c) Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;
d) Quy định hiện hành của pháp luật về đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản, đầu tư, xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Nội dung hồ sơ mời thầu:
a) Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng;
b) Hồ sơ mời thầu được lập phải có đầy đủ các thông tin để nhà đầu tư lập hồ sơ dự thầu, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
- Thông tin chung về dự án bao gồm tên dự án; mục tiêu, công năng; địa điểm thực hiện; quy mô; sơ bộ tiến độ thực hiện; hiện trạng khu đất, quỹ đất; các chỉ tiêu quy hoạch;
- Chỉ dẫn đối với nhà đầu tư bao gồm thủ tục đấu thầu và bảng dữ liệu đấu thầu;
- Yêu cầu về thực hiện dự án; yêu cầu về kiến trúc; môi trường, an toàn; các nội dung khác của dự án (nếu có);
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm đối với trường hợp không áp dụng sơ tuyển (trường hợp áp dụng sơ tuyển không cần quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư song cần yêu cầu nhà đầu tư cập nhật thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư); tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, tài chính - thương mại và phương pháp đánh giá các nội dung này;
- Các biểu mẫu dự thầu bao gồm đơn dự thầu, đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính - thương mại, bảo đảm dự thầu, cam kết của tổ chức tài chính (nếu có) và các biểu mẫu khác;
- Thời hạn giao đất hoặc cho thuê đất; mục đích sử dụng đất; cơ cấu sử dụng đất;
- Cơ sở xác định số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà nhà đầu tư phải nộp cho ngân sách nhà nước trong thời hạn được giao đất hoặc được cho thuê đất;
- Phương án sơ bộ về bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Giá sàn = m1 m2
Trong đó:
m1 là sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) do bên mời thầu xác định đối với từng dự án cụ thể bảo đảm phát huy khả năng, hiệu quả sử dụng tối đa khu đất, quỹ đất, diện tích đất, hệ số sử dụng đất và quy hoạch không gian sử dụng đất căn cứ vào quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (nếu có) được phê duyệt;
m2 là toàn bộ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng do bên mời thầu xây dựng căn cứ phương án quy định tại
Hồ sơ mời thầu phải quy định trường hợp giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng thực tế thấp hơn mức giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng do nhà đầu tư đề xuất thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn mức giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng do nhà đầu tư đề xuất thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt. Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng thực tế vào tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Dự thảo hợp đồng bao gồm các yêu cầu thực hiện dự án, thời hạn giao đất hoặc cho thuê đất; diện tích khu đất, quỹ đất; tiền thuê đất, tiền sử dụng đất; phương thức khấu trừ giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng thực tế vào tiền thuê đất, phương thức nộp tiền sử dụng đất; trách nhiệm phối hợp của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các quy định áp dụng; thưởng phạt hợp đồng; trường hợp bất khả kháng; việc xem xét lại hợp đồng trong quá trình vận hành dự án và các nội dung khác.
Điều 58. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu được thể hiện thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu, bao gồm:
1. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại Điểm d
2. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về kỹ thuật:
a) Căn cứ quy mô, tính chất và loại hình dự án cụ thể, tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, bao gồm:
- Sự phù hợp của mục tiêu dự án do nhà đầu tư đề xuất với quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (nếu có) đã được phê duyệt;
- Yêu cầu về quy mô dự án, giải pháp kiến trúc, công năng cơ bản của công trình dự án;
- Yêu cầu về môi trường và an toàn;
- Các tiêu chuẩn khác phù hợp với từng dự án cụ thể.
b) Phương pháp đánh giá về kỹ thuật:
Sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu nhưng không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội dung yêu cầu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó.
c) Cơ cấu về tỷ trọng điểm tương ứng với các nội dung quy định tại Điểm a Khoản này phải phù hợp với từng dự án cụ thể nhưng phải đảm bảo tổng tỷ trọng điểm bằng 100%.
3. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về tài chính - thương mại:
a) Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính - thương mại bao gồm:
- Tiêu chuẩn về giá đề xuất của nhà đầu tư (A) = M1 M2
- Tiêu chuẩn về hiệu quả đầu tư (B) = M2 M3
Trong đó:
M1 là tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu.
M2 là giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu để sau khi được lựa chọn phải chuyển toàn bộ giá trị này cho đơn vị, tổ chức có chức năng theo quy định để tiến hành bồi thường, giải phóng mặt bằng khu đất, quỹ đất thuộc dự án.
M3 là giá trị nộp ngân sách nhà nước do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu.
b) Phương pháp đánh giá về tài chính - thương mại
- Sử dụng phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước để đánh giá về tài chính - thương mại.
- Đối với các hồ sơ dự thầu được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì căn cứ vào hiệu quả đầu tư (B) để so sánh, xếp hạng. Nhà đầu tư có giá đề xuất (A) không thấp hơn giá sàn, giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng (M2) không thấp hơn m2, hiệu quả đầu tư (B) lớn nhất được xếp thứ nhất và mời vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.
Điều 59. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
Việc thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại
Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- Số hiệu: 30/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 401 đến số 402
- Ngày hiệu lực: 05/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 3. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP
- Điều 4. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 5. Thời hạn, quy trình cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 6. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 7. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 8. Thời gian và chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án PPP nhóm C
- Điều 9. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 10. Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 11. Lập phương án sơ bộ bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 12. Lưu trữ thông tin trong đấu thầu
- Điều 13. Đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 14. Tổ chuyên gia
- Điều 15. Quy trình chi tiết
- Điều 16. Áp dụng sơ tuyển
- Điều 17. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 18. Thông báo, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 19. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự sơ tuyển và mở thầu
- Điều 20. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
- Điều 21. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả sơ tuyển và công khai danh sách ngắn
- Điều 22. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 23. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 24. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 26. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 27. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 28. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 29. Mời thầu
- Điều 30. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu
- Điều 31. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 32. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 33. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 34. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 35. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 36. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 37. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 38. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 39. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 40. Đàm phán sơ bộ hợp đồng
- Điều 41. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 45. Quy trình chi tiết
- Điều 46. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 47. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 48. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 49. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 50. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 51. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 52. Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 53. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 54. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 55. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 57. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 58. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 59. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 62. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 63. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 64. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 65. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 66. Đàm phán sơ bộ hợp đồng
- Điều 67. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 68. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 69. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 70. Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 71. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 72. Đánh giá hồ sơ đề xuất và đàm phán sơ bộ hợp đồng
- Điều 73. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 74. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu
- Điều 75. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 76. Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 77. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 78. Đánh giá hồ sơ đề xuất và đàm phán sơ bộ hợp đồng
- Điều 79. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 80. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu
- Điều 81. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 82. Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 83. Thẩm định kết quả sơ tuyển, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 84. Trách nhiệm của Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 85. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 86. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định
- Điều 87. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 88. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 89. Hội đồng tư vấn
- Điều 90. Giải quyết kiến nghị đối với lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 91. Các hình thức xử lý vi phạm
- Điều 92. Hình thức cấm tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 93. Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 94. Bồi thường thiệt hại do vi phạm pháp luật về đấu thầu
