Mục 5 Chương 5 Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
Mục 5. MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
Điều 64. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
Việc mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại thực hiện theo quy định tại
Điều 65. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
Việc đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại thực hiện theo quy định tại
Điều 66. Đàm phán sơ bộ hợp đồng
1. Nhà đầu tư xếp hạng thứ nhất được mời đến đàm phán sơ bộ hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư được mời đến đàm phán sơ bộ hợp đồng nhưng không đến hoặc từ chối đàm phán sơ bộ hợp đồng thì nhà đầu tư sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
2. Việc đàm phán sơ bộ hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà đầu tư;
c) Hồ sơ mời thầu.
3. Nguyên tắc đàm phán sơ bộ hợp đồng:
a) Không tiến hành đàm phán sơ bộ đối với các nội dung mà nhà đầu tư đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Việc đàm phán sơ bộ hợp đồng không được làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu.
4. Nội dung đàm phán sơ bộ hợp đồng:
a) Đàm phán sơ bộ về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Đàm phán sơ bộ về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của dự án;
c) Đàm phán về các nội dung cần thiết khác.
5. Trong quá trình đàm phán sơ bộ hợp đồng, các bên tham gia tiến hành hoàn thiện dự thảo hợp đồng.
6. Trường hợp đàm phán sơ bộ hợp đồng không thành công, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo vào đàm phán sơ bộ hợp đồng; trường hợp đàm phán sơ bộ với các nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.
Điều 67. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
Nhà đầu tư được đề nghị lựa chọn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có hồ sơ dự thầu hợp lệ;
2. Đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm;
3. Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật;
4. Có giá đề xuất của nhà đầu tư (A) không thấp hơn giá sàn được phê duyệt trong hồ sơ mời thầu, có giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng (M2) không thấp hơn m2 và có hiệu quả đầu tư (B) lớn nhất.
Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- Số hiệu: 30/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 401 đến số 402
- Ngày hiệu lực: 05/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 3. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP
- Điều 4. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 5. Thời hạn, quy trình cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 6. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 7. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 8. Thời gian và chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án PPP nhóm C
- Điều 9. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 10. Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 11. Lập phương án sơ bộ bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 12. Lưu trữ thông tin trong đấu thầu
- Điều 13. Đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 14. Tổ chuyên gia
- Điều 15. Quy trình chi tiết
- Điều 16. Áp dụng sơ tuyển
- Điều 17. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 18. Thông báo, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 19. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự sơ tuyển và mở thầu
- Điều 20. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
- Điều 21. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả sơ tuyển và công khai danh sách ngắn
- Điều 22. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 23. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 24. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 26. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 27. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 28. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 29. Mời thầu
- Điều 30. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu
- Điều 31. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 32. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 33. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 34. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 35. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 36. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 37. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 38. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 39. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 40. Đàm phán sơ bộ hợp đồng
- Điều 41. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 45. Quy trình chi tiết
- Điều 46. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 47. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 48. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 49. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 50. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 51. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 52. Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 53. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 54. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 55. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 57. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 58. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 59. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 62. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 63. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 64. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 65. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 66. Đàm phán sơ bộ hợp đồng
- Điều 67. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 68. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 69. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 70. Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 71. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 72. Đánh giá hồ sơ đề xuất và đàm phán sơ bộ hợp đồng
- Điều 73. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 74. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu
- Điều 75. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 76. Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 77. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 78. Đánh giá hồ sơ đề xuất và đàm phán sơ bộ hợp đồng
- Điều 79. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 80. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu
- Điều 81. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 82. Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 83. Thẩm định kết quả sơ tuyển, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 84. Trách nhiệm của Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 85. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 86. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định
- Điều 87. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 88. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 89. Hội đồng tư vấn
- Điều 90. Giải quyết kiến nghị đối với lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 91. Các hình thức xử lý vi phạm
- Điều 92. Hình thức cấm tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 93. Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 94. Bồi thường thiệt hại do vi phạm pháp luật về đấu thầu