Điều 59 Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
Điều 59. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
1. Nguyên tắc ký kết hợp đồng
a) Giá trị đề nghị trúng thầu là giá trị ký hợp đồng, làm căn cứ để tổ chức thực hiện, giám sát hợp đồng.
b) Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp xác định theo quy định của pháp luật về đất đai cộng với tiền nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư trúng thầu đề xuất được công nhận là giá thị trường tại thời điểm giao đất, cho thuê đất trong hợp đồng.
2. Việc ký kết hợp đồng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71 và 72 của Luật Đấu thầu.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng dự án, bên mời thầu có trách nhiệm công khai thông tin hợp đồng dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung công khai thông tin sơ bộ gồm:
a) Tên dự án; số hiệu hợp đồng; thời điểm ký kết hợp đồng;
b) Tên, địa chỉ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư;
d) Mục tiêu, quy mô của dự án;
đ) Dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
e) Địa điểm thực hiện dự án, diện tích, thời hạn sử dụng đất;
g) Dự kiến tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất);
h) Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến; phương pháp định giá đất sẽ được sử dụng để xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại thời điểm giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai; thông số đầu vào hoặc cách thức xác định thông số đầu vào tương ứng với phương pháp định giá;
i) Các nội dung khác (nếu có).
Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- Số hiệu: 25/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 273 đến số 274
- Ngày hiệu lực: 20/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 3. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP
- Điều 4. Đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 5. Thời hạn đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 6. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 7. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 8. Thời gian và chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án PPP nhóm C
- Điều 9. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án PPP
- Điều 10. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 11. Điều kiện xác định dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 12. Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 13. Chuẩn bị, nộp và đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
- Điều 14. Lưu trữ thông tin trong đấu thầu
- Điều 15. Tổ chuyên gia
- Điều 16. Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa
- Điều 17. Quy trình chi tiết
- Điều 18. Áp dụng sơ tuyển
- Điều 19. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 20. Thông báo mời sơ tuyển, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 21. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự sơ tuyển và mở thầu
- Điều 22. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
- Điều 23. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả sơ tuyển và công khai danh sách ngắn
- Điều 24. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 25. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 26. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 28. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 29. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 30. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 31. Mời thầu
- Điều 32. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu
- Điều 33. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 34. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 35. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 36. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 37. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 38. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 39. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 40. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 41. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 42. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 44. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 45. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 47. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 48. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 49. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 52. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 53. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 54. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 55. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 56. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 57. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 58. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 59. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 60. Triển khai thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 61. Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 62. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 63. Đánh giá hồ sơ đề xuất
- Điều 64. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 65. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu
- Điều 66. Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 67. Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 68. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 69. Đánh giá hồ sơ đề xuất
- Điều 70. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 71. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu
- Điều 72. Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 73. Trình tự thẩm định, phê duyệt phương án lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Điều 74. Hồ sơ đề xuất áp dụng lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Điều 75. Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 76. Thẩm định kết quả sơ tuyển, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 77. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 78. Trách nhiệm của người đứng đầu tổ chức thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 79. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định
- Điều 80. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 81. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 82. Hội đồng tư vấn
- Điều 83. Giải quyết kiến nghị đối với lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 84. Các hình thức xử lý vi phạm
- Điều 85. Hình thức cấm tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 86. Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 87. Bồi thường thiệt hại do vi phạm pháp luật về đấu thầu