Điều 48 Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
Điều 48. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu được thể hiện thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu, bao gồm:
1. Căn cứ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm được phê duyệt theo quy định tại
2. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về kỹ thuật:
a) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật:
- Sự phù hợp của mục tiêu dự án do nhà đầu tư đề xuất với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; quy hoạch xây dựng có tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/500 (nếu có) hoặc quy hoạch phân khu đô thị có tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 theo quy định của pháp luật;
- Yêu cầu về quy mô dự án, giải pháp kiến trúc, công năng cơ bản của công trình dự án;
- Yêu cầu về môi trường và an toàn;
- Các tiêu chuẩn khác phù hợp với từng dự án cụ thể.
b) Phương pháp đánh giá về kỹ thuật:
Sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu nhưng không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội dung yêu cầu quy định tại điểm a khoản này không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó.
Cơ cấu về tỷ trọng điểm tương ứng với các nội dung quy định tại điểm a khoản này phải phù hợp với từng dự án cụ thể nhưng phải đảm bảo tổng tỷ trọng điểm bằng 100%.
3. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về tài chính - thương mại gồm:
a) Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính - thương mại
- Tiêu chuẩn về tổng chi phí thực hiện dự án (M1);
- Tiêu chuẩn về giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2);
- Tiêu chuẩn về hiệu quả đầu tư (M3).
Trong đó:
M1 là tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất) do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu căn cứ nội dung m1 được xác định trong hồ sơ mời thầu;
M2 là giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu căn cứ nội dung m2 được xác định trong hồ sơ mời thầu.
Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại theo phương án được duyệt chưa được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.
M3 là giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Phương pháp đánh giá về tài chính - thương mại
- Sử dụng phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước để đánh giá về tài chính - thương mại. Đối với các hồ sơ dự thầu được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì căn cứ vào đề xuất hiệu quả đầu tư để so sánh, xếp hạng. Hiệu quả đầu tư được đánh giá thông qua tiêu chí nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước bằng tiền, ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3);
- Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1 ≥ m1), giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không thấp hơn m2 (M2 ≥ m2), giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) không thấp hơn giá sàn và cao nhất được xếp thứ nhất, được xem xét đề nghị trúng thầu.
Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- Số hiệu: 25/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 273 đến số 274
- Ngày hiệu lực: 20/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 3. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP
- Điều 4. Đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 5. Thời hạn đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 6. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 7. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 8. Thời gian và chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án PPP nhóm C
- Điều 9. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án PPP
- Điều 10. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 11. Điều kiện xác định dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 12. Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 13. Chuẩn bị, nộp và đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
- Điều 14. Lưu trữ thông tin trong đấu thầu
- Điều 15. Tổ chuyên gia
- Điều 16. Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa
- Điều 17. Quy trình chi tiết
- Điều 18. Áp dụng sơ tuyển
- Điều 19. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 20. Thông báo mời sơ tuyển, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 21. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự sơ tuyển và mở thầu
- Điều 22. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
- Điều 23. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả sơ tuyển và công khai danh sách ngắn
- Điều 24. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 25. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 26. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 28. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 29. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 30. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 31. Mời thầu
- Điều 32. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu
- Điều 33. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 34. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 35. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 36. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 37. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 38. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 39. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 40. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 41. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 42. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 44. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 45. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 47. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 48. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 49. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 52. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 53. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 54. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 55. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 56. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 57. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 58. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 59. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 60. Triển khai thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 61. Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 62. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 63. Đánh giá hồ sơ đề xuất
- Điều 64. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 65. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu
- Điều 66. Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 67. Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 68. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 69. Đánh giá hồ sơ đề xuất
- Điều 70. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 71. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu
- Điều 72. Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 73. Trình tự thẩm định, phê duyệt phương án lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Điều 74. Hồ sơ đề xuất áp dụng lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Điều 75. Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 76. Thẩm định kết quả sơ tuyển, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 77. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 78. Trách nhiệm của người đứng đầu tổ chức thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 79. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định
- Điều 80. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 81. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 82. Hội đồng tư vấn
- Điều 83. Giải quyết kiến nghị đối với lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 84. Các hình thức xử lý vi phạm
- Điều 85. Hình thức cấm tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 86. Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 87. Bồi thường thiệt hại do vi phạm pháp luật về đấu thầu