Điều 20 Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
Điều 20. Thông báo mời sơ tuyển, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển
1. Thông báo mời sơ tuyển thực hiện theo quy định tại
2. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển:
a) Hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành theo quy định tại
b) Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển sau khi phát hành, bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển đến các nhà đầu tư đã mua hồ sơ mời sơ tuyển.
c) Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển thì nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà đầu tư đã mua hoặc nhận hồ sơ mời sơ tuyển;
- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời sơ tuyển mà các nhà đầu tư chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển gửi cho các nhà đầu tư đã mua hồ sơ mời sơ tuyển;
- Nội dung làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển không được trái với nội dung của hồ sơ mời sơ tuyển đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển thì việc sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này.
d) Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển là một phần của hồ sơ mời sơ tuyển.
Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- Số hiệu: 25/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 273 đến số 274
- Ngày hiệu lực: 20/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 3. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP
- Điều 4. Đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 5. Thời hạn đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 6. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 7. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 8. Thời gian và chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án PPP nhóm C
- Điều 9. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án PPP
- Điều 10. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 11. Điều kiện xác định dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 12. Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 13. Chuẩn bị, nộp và đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
- Điều 14. Lưu trữ thông tin trong đấu thầu
- Điều 15. Tổ chuyên gia
- Điều 16. Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa
- Điều 17. Quy trình chi tiết
- Điều 18. Áp dụng sơ tuyển
- Điều 19. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 20. Thông báo mời sơ tuyển, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển
- Điều 21. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự sơ tuyển và mở thầu
- Điều 22. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
- Điều 23. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả sơ tuyển và công khai danh sách ngắn
- Điều 24. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 25. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 26. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 28. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 29. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 30. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 31. Mời thầu
- Điều 32. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu
- Điều 33. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 34. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 35. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 36. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 37. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 38. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 39. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 40. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 41. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 42. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 44. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 45. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 47. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 48. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 49. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 52. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 53. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 54. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 55. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
- Điều 56. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 57. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 58. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 59. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 60. Triển khai thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 61. Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 62. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 63. Đánh giá hồ sơ đề xuất
- Điều 64. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 65. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu
- Điều 66. Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 67. Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 68. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 69. Đánh giá hồ sơ đề xuất
- Điều 70. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 71. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu
- Điều 72. Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 73. Trình tự thẩm định, phê duyệt phương án lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Điều 74. Hồ sơ đề xuất áp dụng lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Điều 75. Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 76. Thẩm định kết quả sơ tuyển, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 77. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 78. Trách nhiệm của người đứng đầu tổ chức thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 79. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định
- Điều 80. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 81. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 82. Hội đồng tư vấn
- Điều 83. Giải quyết kiến nghị đối với lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 84. Các hình thức xử lý vi phạm
- Điều 85. Hình thức cấm tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 86. Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 87. Bồi thường thiệt hại do vi phạm pháp luật về đấu thầu