Điều 11 Nghị định 25/2012/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
Điều 11. Phân loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
1. Vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao phải được phân loại; nếu bị hỏng không khắc phục được phải tiến hành thanh lý, tiêu hủy theo quy định. Việc phân loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao phải lập hội đồng.
Hội đồng phân loại gồm: Đại diện cơ quan, đơn vị được trang bị, đại diện cơ quan Công an nơi cấp Giấy phép. Hội đồng phân loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao do cơ quan Công an nơi cấp Giấy phép sử dụng thành lập theo đề nghị của cơ quan; đơn vị được trang bị. Sau khi tiến hành kiểm tra, quyết định phân loại thì phải lập biên bản.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc phân loại vũ khí thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.
Nghị định 25/2012/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Số hiệu: 25/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Đối tượng được phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 6. Số lượng, chủng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ được phép mang vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 7. Trách nhiệm của người được giao vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 8. Loại vũ khí quân dụng trang bị cho lực lượng Kiểm lâm, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan, đơn vị Hải quan cửa khẩu, An ninh hàng không
- Điều 9. Quy định nổ súng khi thi hành nhiệm vụ độc lập
- Điều 10. Nhập khẩu và cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí thể thao
- Điều 11. Phân loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
- Điều 12. Cơ sở, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí
- Điều 13. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ
- Điều 14. Sở hữu vũ khí thô sơ của cá nhân
- Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép mua vũ khí thô sơ
- Điều 16. Quản lý, sử dụng vũ khí thô sơ
- Điều 17. Đối tượng được phép sử dụng vật liệu nổ quân dụng
- Điều 18. Điều kiện bảo đảm an toàn trong nghiên cứu, chế tạo, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ quân dụng
- Điều 19. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ
- Điều 20. Thủ tục cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ
- Điều 21. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
- Điều 22. Thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ
- Điều 23. Thủ tục sửa chữa công cụ hỗ trợ
- Điều 24. Quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ
- Điều 25. Điều kiện của cơ sở, doanh nghiệp nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa công cụ hỗ trợ
- Điều 26. Điều kiện của cơ sở, doanh nghiệp nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh công cụ hỗ trợ