Điều 21 Nghị định 25/2009/NĐ-CP về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
Điều 21. Kinh phí cho quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
1. Nguồn kinh phí dành cho quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo bao gồm:
a. Ngân sách nhà nước;
b. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
2. Ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển được sử dụng cho việc thực hiện các nhiệm vụ sau:
a. Xây dựng đội tàu khảo sát, hệ thống quan trắc tài nguyên và môi trường biển; hệ thống cảnh báo, giám sát tài nguyên và môi trường biển;
b. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo, ứng phó sự cố môi trường;
c. Các hạng mục đầu tư khác liên quan đến quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo.
3. Ngân sách nhà nước chi thường xuyên được sử dụng cho việc thực hiện các nhiệm vụ sau:
a. Điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo;
b. Quy hoạch để quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;
c. Nghiên cứu khoa học, thăm dò và dự báo về biến động tài nguyên và diễn biến môi trường biển, hải đảo;
d. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;
đ. Đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo, ứng phó sự cố môi trường;
e. Hợp tác quốc tế về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;
g. Các hoạt động khác liên quan đến quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo.
Nghị định 25/2009/NĐ-CP về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 5. Nội dung quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 6. Nguyên tắc quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 7. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 8. Nội dung quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 9. Lập và phê duyệt quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 10. Tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 11. Căn cứ lập chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 12. Nội dung chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 13. Lập, phê duyệt chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 14. Thực hiện chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 15. Quản lý điều tra cơ bản tài nguyên và môi trường biển, hải đảo
- Điều 16. Quản lý việc khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo
- Điều 17. Phòng ngừa, ngăn chặn, kiểm soát ô nhiễm biển, hải đảo
- Điều 18. Ứng phó, khắc phục sự cố môi trường, thiên tai trên các vùng ven biển, vùng biển và hải đảo Việt Nam
- Điều 19. Bảo vệ môi trường bờ biển
- Điều 20. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quản lý, khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 21. Kinh phí cho quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 22. Phát triển nguồn nhân lực
- Điều 23. Tuyên truyền về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 24. Tham gia của các tổ chức, cá nhân vào quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 25. Hoạt động khoa học, công nghệ về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 26. Hợp tác quốc tế về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo