Chương 4 Nghị định 25/2009/NĐ-CP về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO
Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, quy trình, quy phạm về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo.
2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh ven biển lập quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên và môi trường biển; xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học biển và đại dương, chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các tỉnh ven biển xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường ven biển; xây dựng các chỉ thị đánh giá tiến độ và kết quả công tác quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường ven biển.
4. Tổ chức xây dựng hệ thống quan trắc quốc gia về tài nguyên và môi trường biển.
5. Tổng hợp, đánh giá tiềm năng kinh tế - xã hội liên quan đến biển của Việt Nam; thống kê, phân loại, đánh giá tiềm năng của các vùng biển, hải đảo, quần đảo, bãi ngầm thuộc chủ quyền của Việt Nam; tổ chức phân tích, đánh giá, dự báo về các vấn đề liên quan đến khai thác, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về biển.
6. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo quốc gia.
7. Chủ trì, phối hợp giải quyết hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết các vấn đề về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo liên ngành, liên tỉnh.
8. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư khai thác, sử dụng và tổ chức quản lý công trình, phương tiện chuyên dùng phục vụ nghiên cứu, khảo sát tài nguyên và môi trường biển, hải đảo theo quy định của pháp luật.
9. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo.
Điều 28. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
1. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh ven biển phân định ranh giới quản lý biển, hải đảo theo phân cấp trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm huy động lực lượng ứng phó, khắc phục sự cố môi trường trên các vùng biển và hải đảo của Việt Nam; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, hải đảo theo thẩm quyền.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi quản lý của mình có trách nhiệm:
a. Ban hành quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo theo yêu cầu quản lý chuyên ngành;
b. Tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch điều tra, khảo sát, khai thác tài nguyên biển và hải đảo thuộc lĩnh vực mình quản lý;
c. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường giải quyết hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết các vấn đề về quản lý, khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo liên ngành, liên tỉnh; tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý, khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo theo quy định của pháp luật;
d. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình quản lý, khai thác tài nguyên biển và hải đảo do mình quản lý.
Điều 29. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh ven biển
1. Quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo thuộc phạm vi quản lý và theo phân cấp.
2. Đánh giá tiềm năng kinh tế - xã hội, tình hình khai thác, sử dụng các vùng biển và hải đảo do mình quản lý; thống kê, phân loại, đánh giá tài nguyên các vùng biển, đảo, quần đảo, bãi ngầm do địa phương quản lý.
3. Điều tra, đánh giá và kiểm soát ô nhiễm, suy thoái môi trường biển và hải đảo từ các nguồn phát sinh do các hoạt động khai thác, sử dụng biển, hải đảo và các sự cố hoặc thiên tai trên biển trên địa bàn quản lý.
4. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, bảo vệ tài nguyên và môi trường các vùng biển, hải đảo.
5. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển của tỉnh mình.
Nghị định 25/2009/NĐ-CP về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Số hiệu: 25/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/03/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 165 đến số 166
- Ngày hiệu lực: 01/05/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 5. Nội dung quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 6. Nguyên tắc quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 7. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 8. Nội dung quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 9. Lập và phê duyệt quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 10. Tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 11. Căn cứ lập chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 12. Nội dung chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 13. Lập, phê duyệt chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 14. Thực hiện chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 15. Quản lý điều tra cơ bản tài nguyên và môi trường biển, hải đảo
- Điều 16. Quản lý việc khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo
- Điều 17. Phòng ngừa, ngăn chặn, kiểm soát ô nhiễm biển, hải đảo
- Điều 18. Ứng phó, khắc phục sự cố môi trường, thiên tai trên các vùng ven biển, vùng biển và hải đảo Việt Nam
- Điều 19. Bảo vệ môi trường bờ biển
- Điều 20. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quản lý, khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 21. Kinh phí cho quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 22. Phát triển nguồn nhân lực
- Điều 23. Tuyên truyền về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 24. Tham gia của các tổ chức, cá nhân vào quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 25. Hoạt động khoa học, công nghệ về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- Điều 26. Hợp tác quốc tế về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo