Điều 38 Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
1. Dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ phát triển vật liệu xây dựng Tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, Tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
2. Các dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng sản xuất vật liệu xây không nung đảm bảo quy mô công suất:
a) Dự án sản xuất vật liệu xây không nung loại nhẹ (khối lượng thể tích không lớn hơn 1.000 kg/m3) có công suất cho một dây chuyền từ 50.000 m3/năm trở lên;
- Dự án sản xuất gạch bê tông (gạch xi măng - cốt liệu) có công suất cho một dây chuyền từ 10 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên.
3. Các dự án đầu tư xử lý, sử dụng phế thải của các nhà máy nhiệt điện, nhà máy phân bón hóa chất, nhà máy luyện kim để làm vật liệu xây dựng đảm bảo quy mô công suất:
a) Dự án xử lý, sử dụng tro, xỉ có công suất từ 100.000 tấn/năm trở lên;
b) Dự án xử lý, sử dụng thạch cao có công suất từ 50.000 tấn/năm trở lên.
4. Dự án đầu tư hệ thống tận dụng nhiệt khí thải trong sản xuất xi măng để phát điện.
5. Dự án đầu tư xử lý, sử dụng rác thải sinh hoạt để làm nhiên liệu trong sản xuất vật liệu xây dựng có công suất từ 200 tấn/ngày trở lên.
6. Dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng khác có tính năng Tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, Tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường vượt trội so với chủng loại vật liệu xây dựng cùng loại;
Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định các dự án được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu đầu tư tại Khoản này.
Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng
- Điều 5. Phân loại quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 6. Thời kỳ lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 7. Căn cứ lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 8. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 9. Nội dung quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 10. Hồ sơ quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 11. Trách nhiệm lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 12. Thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 13. Nội dung thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 14. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 15. Công bố quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 16. Phân loại quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 17. Thời kỳ lập quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 18. Căn cứ lập quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 19. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 20. Nội dung quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 21. Hồ sơ quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 22. Trách nhiệm lập quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 23. Thẩm định quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 24. Nội dung thẩm định quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 25. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 26. Công bố quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 27. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
- Điều 28. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
- Điều 29. Yêu cầu đối với dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 30. Hoạt động chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 32. Quy định sử dụng amiăng trắng nhóm serpentine trong sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 33. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
- Điều 34. Yêu cầu về kinh doanh vật liệu xây dựng
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng
- Điều 36. Xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu xây dựng
- Điều 37. Chính sách chung phát triển vật liệu xây dựng Tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, Tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường
- Điều 38. Các loại dự án nghiên cứu phát triển, đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng Tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, Tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu đầu tư của nhà nước
- Điều 39. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ
- Điều 40. Yêu cầu chung về sử dụng chất thải trong sản xuất vật liệu xây dựng