Điều 35 Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng
1. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng:
a) Có các quyền của thương nhân kinh doanh hàng hóa theo quy định của pháp luật về thương mại;
b) Quyết định các biện pháp kiểm soát nội bộ về chất lượng vật liệu xây dựng.
2. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng:
a) Tuân thủ các yêu cầu về kinh doanh vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật thương mại;
b) Chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại trong trường hợp cung cấp sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng không đảm bảo chất lượng, ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng;
c) Tổ chức và kiểm soát quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản vật liệu xây dựng để duy trì chất lượng;
d) Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu về chất lượng, các Điều kiện phải thực hiện khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng cho người mua;
đ) Phải lập thời cung cấp đầy đủ thông tin và biện pháp xử lý cho người mua khi sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng không đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định từ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, nhà phân phối;
e) Tuân thủ các quy định về thanh tra, kiểm tra, chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
g) Thực hiện kê khai giá theo quy định.
Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng
- Điều 5. Phân loại quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 6. Thời kỳ lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 7. Căn cứ lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 8. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 9. Nội dung quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 10. Hồ sơ quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 11. Trách nhiệm lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 12. Thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 13. Nội dung thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 14. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 15. Công bố quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 16. Phân loại quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 17. Thời kỳ lập quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 18. Căn cứ lập quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 19. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 20. Nội dung quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 21. Hồ sơ quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 22. Trách nhiệm lập quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 23. Thẩm định quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 24. Nội dung thẩm định quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 25. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 26. Công bố quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 27. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
- Điều 28. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
- Điều 29. Yêu cầu đối với dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 30. Hoạt động chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 32. Quy định sử dụng amiăng trắng nhóm serpentine trong sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 33. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
- Điều 34. Yêu cầu về kinh doanh vật liệu xây dựng
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng
- Điều 36. Xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu xây dựng
- Điều 37. Chính sách chung phát triển vật liệu xây dựng Tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, Tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường
- Điều 38. Các loại dự án nghiên cứu phát triển, đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng Tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, Tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu đầu tư của nhà nước
- Điều 39. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ
- Điều 40. Yêu cầu chung về sử dụng chất thải trong sản xuất vật liệu xây dựng