Điều 13 Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
Điều 13. Nội dung thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
1. Nội dung thẩm định quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam, gồm:
a) Cơ sở pháp lý để lập quy hoạch;
b) Cơ sở khoa học, độ tin cậy của các thông tin, số liệu, tài liệu để xây dựng quy hoạch;
c) Sự phù hợp của quy hoạch với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, tính thống nhất với các quy hoạch ngành khác có liên quan;
d) Sự phù hợp về Mục tiêu, quan Điểm, định hướng phát triển vật liệu xây dựng của cả nước theo từng giai đoạn; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu; phương án bố trí hợp lý các nguồn lực;
đ) Các giải pháp thực hiện quy hoạch, tính khả thi của quy hoạch và các biện pháp quản lý thực hiện quy hoạch;
e) Sự phù hợp của quy hoạch với chiến lược bảo vệ môi trường.
2. Nội dung thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng chủ yếu, gồm:
a) Cơ sở pháp lý để lập quy hoạch;
b) Cơ sở khoa học, độ tin cậy của các thông tin, số liệu, tài liệu để xây dựng quy hoạch;
c) Sự phù hợp của quy hoạch với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, tính thống nhất với quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam và các quy hoạch ngành khác có liên quan;
d) Sự phù hợp về Mục tiêu, quan Điểm, định hướng phát triển vật liệu xây dựng chủ yếu của cả nước theo từng giai đoạn; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu; phương án bố trí hợp lý các nguồn lực;
đ) Sự phù hợp của các phương pháp tính toán cân đối cung - cầu đối với sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu theo các mốc thời gian;
e) Tính khả thi của các giải pháp công nghệ, danh Mục các dự án dự kiến đầu tư, phương án phân bố đầu tư, quy mô đầu tư và tiến độ đầu tư;
g) Các giải pháp thực hiện quy hoạch, tính khả thi của quy hoạch và các biện pháp quản lý thực hiện quy hoạch;
h) Sự phù hợp của quy hoạch với chiến lược bảo vệ môi trường.
3. Nội dung thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng địa phương, gồm:
a) Cơ sở pháp lý để lập quy hoạch;
b) Cơ sở khoa học, độ tin cậy của các thông tin, số liệu, tài liệu để xây dựng quy hoạch;
c) Sự phù hợp của quy hoạch với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tính thống nhất với quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng chủ yếu và các quy hoạch ngành khác có liên quan;
d) Sự phù hợp về Mục tiêu, quan Điểm, định hướng phát triển vật liệu xây dựng của địa phương theo từng giai đoạn; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu; phương án bố trí hợp lý các nguồn lực;
đ) Các giải pháp thực hiện quy hoạch, tính khả thi của quy hoạch và các biện pháp quản lý thực hiện quy hoạch;
e) Sự phù hợp của quy hoạch với chiến lược bảo vệ môi trường.
Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng
- Điều 5. Phân loại quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 6. Thời kỳ lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 7. Căn cứ lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 8. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 9. Nội dung quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 10. Hồ sơ quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 11. Trách nhiệm lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 12. Thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 13. Nội dung thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 14. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 15. Công bố quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 16. Phân loại quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 17. Thời kỳ lập quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 18. Căn cứ lập quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 19. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 20. Nội dung quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 21. Hồ sơ quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 22. Trách nhiệm lập quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 23. Thẩm định quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 24. Nội dung thẩm định quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 25. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 26. Công bố quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 27. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
- Điều 28. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
- Điều 29. Yêu cầu đối với dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 30. Hoạt động chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 32. Quy định sử dụng amiăng trắng nhóm serpentine trong sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 33. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
- Điều 34. Yêu cầu về kinh doanh vật liệu xây dựng
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng
- Điều 36. Xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu xây dựng
- Điều 37. Chính sách chung phát triển vật liệu xây dựng Tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, Tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường
- Điều 38. Các loại dự án nghiên cứu phát triển, đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng Tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, Tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu đầu tư của nhà nước
- Điều 39. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ
- Điều 40. Yêu cầu chung về sử dụng chất thải trong sản xuất vật liệu xây dựng