Điều 18 Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
Điều 18. Căn cứ lập quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
1. Căn cứ lập quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng:
a) Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, chiến lược khoáng sản, quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam, quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu;
b) Nhu cầu khoáng sản làm xi măng cho chế biến và sử dụng cả nước;
c) Tiến bộ khoa học và công nghệ trong thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng;
d) Kết quả thực hiện quy hoạch khoáng sản làm xi măng của kỳ trước; kết quả đánh giá môi trường chiến.
2. Căn cứ lập quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng chủ yếu:
a) Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, chiến lược khoáng sản, quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam, quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu;
b) Nhu cầu khoáng sản làm vật liệu xây dựng chủ yếu cho chế biến và sử dụng cả nước;
c) Tiến bộ khoa học và công nghệ trong thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng chủ yếu;
d) Kết quả thực hiện quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng chủ yếu của kỳ trước; kết quả đánh giá môi trường chiến lược.
3. Căn cứ lập quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường:
a) Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng chủ yếu; quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng địa phương;
b) Nhu cầu khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cho chế biến và sử dụng của địa phương;
c) Tiến bộ khoa học và công nghệ trong thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
d) Kết quả thực hiện quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của kỳ trước; kết quả đánh giá môi trường chiến lược.
Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng
- Điều 5. Phân loại quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 6. Thời kỳ lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 7. Căn cứ lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 8. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 9. Nội dung quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 10. Hồ sơ quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 11. Trách nhiệm lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 12. Thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 13. Nội dung thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 14. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 15. Công bố quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
- Điều 16. Phân loại quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 17. Thời kỳ lập quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 18. Căn cứ lập quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 19. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 20. Nội dung quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 21. Hồ sơ quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 22. Trách nhiệm lập quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 23. Thẩm định quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 24. Nội dung thẩm định quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 25. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 26. Công bố quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 27. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
- Điều 28. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
- Điều 29. Yêu cầu đối với dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 30. Hoạt động chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 32. Quy định sử dụng amiăng trắng nhóm serpentine trong sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 33. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
- Điều 34. Yêu cầu về kinh doanh vật liệu xây dựng
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng
- Điều 36. Xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu xây dựng
- Điều 37. Chính sách chung phát triển vật liệu xây dựng Tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, Tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường
- Điều 38. Các loại dự án nghiên cứu phát triển, đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng Tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, Tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu đầu tư của nhà nước
- Điều 39. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ
- Điều 40. Yêu cầu chung về sử dụng chất thải trong sản xuất vật liệu xây dựng