Điều 99 Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) In, phát hành hóa đơn;
b) Thực hiện mở sổ theo dõi việc nhập, xuất hóa đơn, đăng ký sử dụng, thanh, quyết toán sử dụng hóa đơn theo đúng quy định;
c) Bảo quản, lưu giữ hóa đơn theo đúng quy định của pháp luật;
d) Thu hồi đối với hóa đơn đổi mẫu, hóa đơn in trùng ký hiệu, trùng số, hóa đơn rách, nát.
2. Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm:
a) Thực hiện việc quản lý hóa đơn thống nhất, mở sổ theo dõi nhập, xuất, tồn hóa đơn, theo dõi Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng hóa đơn, thanh, quyết toán sử dụng hóa đơn của các cơ quan theo quy định sau:
- Hàng năm, chậm nhất ngày 25 tháng 02 của năm sau lập Báo cáo nhập, xuất, tồn hóa đơn năm trước, gửi cơ quan tài chính cấp trên theo Mẫu số 09/TSC-HĐ ban hành kèm theo Nghị định này;
- Mở sổ theo dõi việc bán hóa đơn (áp dụng đối với trường hợp bán quyển hóa đơn) theo Mẫu số 11/TSC-HĐ ban hành kèm theo Nghị định này;
- Mở sổ theo dõi việc bán hóa đơn (áp dụng đối với trường hợp bán hóa đơn lẻ) theo Mẫu số 12/TSC-HĐ ban hành kèm theo Nghị định này;
- Mở sổ theo dõi mất hóa đơn theo Mẫu số 13/TSC-HĐ ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bảo quản, lưu giữ hóa đơn theo đúng quy định của pháp luật;
c) Thông báo mất hóa đơn theo Mẫu số 14/TSC-HĐ ban hành kèm theo Nghị định này khi nhận được báo cáo mất hóa đơn của cơ quan sử dụng cho cơ quan tài chính cấp trên và cơ quan thuế cùng cấp để báo cáo Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế;
d) Đình chỉ việc sử dụng hóa đơn đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- Bán hóa đơn khống (hóa đơn trắng) và lập hóa đơn khống;
- Tẩy xoá hóa đơn, ghi hóa đơn có số lượng, giá trị tài sản không thống nhất giữa các liên hóa đơn hoặc giữa hóa đơn và bảng kê chi tiết đính kèm; mất hóa đơn nhưng không khai báo kịp thời theo quy định; không thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn của cơ quan có thẩm quyền.
Giám đốc Sở Tài chính quyết định đình chỉ việc sử dụng hóa đơn của các cơ quan trên địa bàn địa phương (kể cả các cơ quan thuộc trung ương quản lý) khi phát hiện có hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng hóa đơn;
đ) Thu hồi đối với hóa đơn đổi mẫu, hóa đơn đã thông báo mất nhưng tìm lại được, hóa đơn in trùng ký hiệu, trùng số, hóa đơn rách, nát, hóa đơn sử dụng không đúng quy định.
Khi thu hồi hóa đơn phải lập bảng kê chi tiết theo cơ quan sử dụng với các nội dung chủ yếu gồm: Số lượng, ký hiệu, số hóa đơn;
e) Sở Tài chính lập bảng kê hóa đơn thanh hủy và tổ chức thực hiện thanh hủy hóa đơn không còn giá trị sử dụng (kể cả các hóa đơn bị mất đã thu hồi lại được). Việc thanh hủy hóa đơn phải thành lập Hội đồng thanh hủy do lãnh đạo Sở Tài chính làm chủ tịch, các thành viên gồm: Đại diện Cục thuế và các cơ quan có liên quan.
3. Cơ quan sử dụng hóa đơn có trách nhiệm:
a) Quản lý, sử dụng hóa đơn theo đúng quy định; nghiêm cấm việc mua, bán, cho, lập khống hóa đơn hoặc sử dụng hóa đơn sai mục đích;
b) Mở sổ theo dõi, bảo quản, lưu giữ đối với hóa đơn theo quy định của pháp luật;
c) Hàng năm, thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng hóa đơn với cơ quan tài chính nơi bán hóa đơn theo Mẫu số 10/TSC-HĐ ban hành kèm theo Nghị định này. Thời hạn nộp báo cáo trước ngày 15 tháng 02 năm sau;
d) Báo cáo thanh, quyết toán hóa đơn khi sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu, ngừng hoạt động và nộp lại toàn bộ số hóa đơn chưa sử dụng cho cơ quan tài chính nơi bán hóa đơn trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ khi có quyết định sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu, ngừng hoạt động theo Mẫu số 15/TSC-HĐ ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Trường hợp bị mất hóa đơn thì phải báo cáo ngay bằng văn bản với cơ quan tài chính nơi bán hóa đơn theo Mẫu số 16/TSC-HĐ ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp hóa đơn đã thông báo mất nhưng sau đó tìm thấy được, cơ quan sử dụng hóa đơn phải thực hiện nộp lại cho cơ quan tài chính nơi bán hóa đơn.
4. Trường hợp khi bán tài sản công, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản đã lập hóa đơn theo đúng quy định nhưng sau đó người mua làm mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn bản gốc đã lập, theo đề nghị của người mua, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, ký và ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền), đóng dấu (nếu có) trên biên bản và cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản sao chụp liên 1 của hóa đơn, ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu trên bản sao hóa đơn để giao cho người mua. Người mua được sử dụng hóa đơn bản sao có ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) của người bán kèm theo biên bản về việc mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn để làm chứng từ kế toán. Người mua tài sản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- Số hiệu: 151/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 41 đến số 42
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 4. Thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 5. Nguyên tắc khoán kinh phí sử dụng tài sản công
- Điều 6. Khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 7. Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
- Điều 8. Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị
- Điều 9. Khoán kinh phí sử dụng các tài sản khác
- Điều 10. Sử dụng chung tài sản công
- Điều 11. Thuê đơn vị có chức năng quản lý vận hành tài sản công
- Điều 12. Tham gia ý kiến của cơ quan tài chính khi giao đất, thu hồi đất thuộc trụ sở làm việc tại cơ quan nhà nước
- Điều 13. Chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công
- Điều 14. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 15. Chế độ báo cáo thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 16. Chuyển giao trụ sở làm việc được đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công - tư cho Nhà nước
- Điều 17. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công
- Điều 18. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản công
- Điều 19. Xử lý tài sản công có quyết định thu hồi của cơ quan, người có thẩm quyền
- Điều 20. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công
- Điều 21. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản công
- Điều 22. Thẩm quyền quyết định bán tài sản công
- Điều 23. Trình tự, thủ tục bán tài sản công
- Điều 24. Bán tài sản công theo hình thức đấu giá
- Điều 25. Xử lý tài sản công trong trường hợp đấu giá không thành
- Điều 26. Bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá
- Điều 27. Bán tài sản công theo hình thức chỉ định
- Điều 28. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công
- Điều 29. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản công
- Điều 30. Tổ chức thanh lý tài sản công theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ
- Điều 31. Tổ chức thanh lý tài sản công theo hình thức bán
- Điều 32. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 33. Trình tự, thủ tục tiêu hủy tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 34. Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 35. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 36. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 37. Mua sắm tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 38. Thuê tài sản phục vụ hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 39. Khoán kinh phí sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 40. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 41. Quản lý vận hành, chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 42. Quản lý, sử dụng tài sản gắn liền với đất và giá trị quyền sử dụng đất tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 43. Yêu cầu khi sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 44. Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 45. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh
- Điều 46. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê
- Điều 47. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
- Điều 48. Thu hồi tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 49. Điều chuyển tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 50. Bán tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 51. Thanh lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 52. Tiêu hủy tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 53. Xử lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản công khi chuyển mô hình hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thành doanh nghiệp
- Điều 55. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 56. Quản lý, sử dụng tài sản công tại tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 57. Quản lý, sử dụng tài sản công tại tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội
- Điều 58. Thu hồi tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 59. Điều chuyển tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 60. Bán tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 61. Thanh lý tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 62. Tiêu hủy tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 63. Xử lý tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 64. Công khai việc quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 65. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 66. Nội dung khác về quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 67. Danh mục tài sản mua sắm tập trung
- Điều 68. Đơn vị mua sắm tập trung
- Điều 69. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mua sắm tập trung
- Điều 70. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung
- Điều 71. Cách thức thực hiện mua sắm tập trung
- Điều 72. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung
- Điều 73. Lập, phê duyệt dự toán mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung
- Điều 74. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
- Điều 75. Lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 76. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 77. Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung
- Điều 78. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 79. Thanh toán tiền mua sắm tài sản
- Điều 80. Bàn giao, tiếp nhận tài sản
- Điều 81. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 82. Bảo hành, bảo trì tài sản
- Điều 83. Quản lý thu, chi liên quan đến mua sắm tập trung
- Điều 84. Quản lý, sử dụng tài sản công phục vụ công tác quản lý của cơ quan dự trữ nhà nước
- Điều 85. Quản lý, sử dụng kho dự trữ quốc gia để bảo quản tài sản công có quyết định thu hồi hoặc tài sản có quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân
- Điều 86. Khai thác kho dự trữ quốc gia chưa sử dụng hết công suất
- Điều 87. Tài sản công do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 88. Quản lý, sử dụng tài sản công do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 89. Quản lý, sử dụng tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước
- Điều 90. Thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển, mua sắm, thuê tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước
- Điều 91. Hình thức xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước
- Điều 92. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án
- Điều 93. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước
- Điều 94. Xử lý tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án
- Điều 95. Hóa đơn bán tài sản công
- Điều 96. Phát hành hóa đơn
- Điều 97. Thủ tục mua hóa đơn của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công
- Điều 98. Sử dụng hóa đơn
- Điều 99. Quản lý hóa đơn
- Điều 100. Trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 101. Căn cứ xác định giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 102. Xác định giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 103. Điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 104. Hạch toán giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản
- Điều 105. Kho số phục vụ quản lý nhà nước
- Điều 106. Khai thác kho số phục vụ quản lý nhà nước
- Điều 107. Thu tiền cấp quyền lựa chọn sử dụng kho số phục vụ quản lý nhà nước
- Điều 108. Yêu cầu của việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 109. Trách nhiệm xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 110. Cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 111. Vận hành, bảo trì, nâng cấp, bảo đảm an toàn Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 112. Kết nối, tích hợp dữ liệu và truy cập thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 113. Quản lý tài khoản quản trị Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 114. Khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 115. Kinh phí cho việc xây dựng, quản lý, nâng cấp, tạo lập dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 116. Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công
- Điều 117. Trình tự, thủ tục đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản
- Điều 118. Trình tự, thủ tục đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của tổ chức, cá nhân tham gia mua, thuê tài sản, nhận chuyển nhượng, thuê quyền khai thác tài sản công
- Điều 121. Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 122. Công khai tình hình sử dụng, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 123. Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 124. Công khai tình hình quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- Điều 125. Báo cáo tài sản công
- Điều 126. Báo cáo kê khai tài sản công
- Điều 127. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung
- Điều 128. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai định kỳ
- Điều 129. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản công
- Điều 130. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 131. Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 132. Sử dụng công cụ tài chính quản lý rủi ro đối với tài sản công
- Điều 133. Công cụ tài chính quản lý rủi ro đối với tài sản công
- Điều 134. Tạo lập và sử dụng nguồn lực tài chính và phi tài chính của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 135. Bảo hiểm tài sản công