Điều 18 Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
a) Cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản theo quy định tại
Hồ sơ đề nghị trả lại tài sản cho Nhà nước gồm:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại
Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản công gồm:
- Tên cơ quan nhà nước có tài sản thu hồi;
- Danh mục tài sản thu hồi (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thu hồi);
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định thu hồi tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản bị thu hồi thực hiện bàn giao đầy đủ tài sản và các hồ sơ có liên quan đến tài sản cho cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, cụ thể như sau:
- Bàn giao cho cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công đối với tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thu hồi;
- Bàn giao cho cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công đối với tài sản do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định thu hồi;
- Bàn giao cho Sở Tài chính đối với tài sản công do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cấp tỉnh quyết định thu hồi;
- Bàn giao cho Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện đối với tài sản công do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cấp huyện, cấp xã quyết định thu hồi;
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc tiếp nhận tài sản bị thu hồi, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại điểm c khoản này có trách nhiệm lập phương án xử lý theo các hình thức quy định tại khoản 4 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công hoặc lập phương án khai thác, trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định;
đ) Căn cứ quyết định phương án xử lý, phương án khai thác tài sản thu hồi của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại điểm c khoản này tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và quy định tại Nghị định này.
2. Trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công:
a) Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác khi phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có văn bản kiến nghị và chuyển hồ sơ (nếu có) đến cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản theo quy định tại
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị và hồ sơ (nếu có) do các cơ quan quy định tại điểm a khoản này chuyển đến, cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản theo quy định tại
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra, xác minh, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại
Trường hợp qua kiểm tra, xác minh, tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật, cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản theo quy định tại
d) Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản và việc khai thác, xử lý tài sản sau khi thu hồi được thực hiện theo quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, trình tự, thủ tục thu hồi thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp pháp luật liên quan không có quy định về trình tự, thủ tục thì thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thu hồi tài sản, cơ quan nhà nước có tài sản thu hồi hạch toán giảm tài sản và báo cáo kê khai biến động tài sản công theo quy định tại
Sau khi hoàn thành việc tiếp nhận tài sản thu hồi là trụ sở làm việc theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận trụ sở làm việc có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục hành chính về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai.
5. Đối với tài sản thu hồi được xử lý theo các hình thức quy định tại Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, chi phí bàn giao, tiếp nhận tài sản thu hồi và chi phí xử lý tài sản thu hồi được thực hiện như sau:
a) Do cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao hoặc nhận điều chuyển tài sản chi trả trong trường hợp áp dụng hình thức giao, điều chuyển tài sản;
b) Thực hiện theo quy định tại
c) Do cơ quan nhà nước có tài sản bị thu hồi chi trả từ nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan trong trường hợp áp dụng hình thức tiêu hủy tài sản;
d) Thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan trong trường hợp áp dụng hình thức xử lý khác.
6. Đối với tài sản thu hồi được đưa vào khai thác, chi phí bàn giao, tiếp nhận tài sản thu hồi và chi phí khai thác tài sản thu hồi được sử dụng từ nguồn thu được từ việc khai thác tài sản bị thu hồi.
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- Số hiệu: 151/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 41 đến số 42
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 4. Thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 5. Nguyên tắc khoán kinh phí sử dụng tài sản công
- Điều 6. Khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 7. Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
- Điều 8. Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị
- Điều 9. Khoán kinh phí sử dụng các tài sản khác
- Điều 10. Sử dụng chung tài sản công
- Điều 11. Thuê đơn vị có chức năng quản lý vận hành tài sản công
- Điều 12. Tham gia ý kiến của cơ quan tài chính khi giao đất, thu hồi đất thuộc trụ sở làm việc tại cơ quan nhà nước
- Điều 13. Chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công
- Điều 14. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 15. Chế độ báo cáo thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 16. Chuyển giao trụ sở làm việc được đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công - tư cho Nhà nước
- Điều 17. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công
- Điều 18. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản công
- Điều 19. Xử lý tài sản công có quyết định thu hồi của cơ quan, người có thẩm quyền
- Điều 20. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công
- Điều 21. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản công
- Điều 22. Thẩm quyền quyết định bán tài sản công
- Điều 23. Trình tự, thủ tục bán tài sản công
- Điều 24. Bán tài sản công theo hình thức đấu giá
- Điều 25. Xử lý tài sản công trong trường hợp đấu giá không thành
- Điều 26. Bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá
- Điều 27. Bán tài sản công theo hình thức chỉ định
- Điều 28. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công
- Điều 29. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản công
- Điều 30. Tổ chức thanh lý tài sản công theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ
- Điều 31. Tổ chức thanh lý tài sản công theo hình thức bán
- Điều 32. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 33. Trình tự, thủ tục tiêu hủy tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 34. Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 35. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 36. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 37. Mua sắm tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 38. Thuê tài sản phục vụ hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 39. Khoán kinh phí sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 40. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 41. Quản lý vận hành, chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 42. Quản lý, sử dụng tài sản gắn liền với đất và giá trị quyền sử dụng đất tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 43. Yêu cầu khi sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 44. Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 45. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh
- Điều 46. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê
- Điều 47. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
- Điều 48. Thu hồi tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 49. Điều chuyển tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 50. Bán tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 51. Thanh lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 52. Tiêu hủy tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 53. Xử lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản công khi chuyển mô hình hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thành doanh nghiệp
- Điều 55. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 56. Quản lý, sử dụng tài sản công tại tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 57. Quản lý, sử dụng tài sản công tại tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội
- Điều 58. Thu hồi tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 59. Điều chuyển tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 60. Bán tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 61. Thanh lý tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 62. Tiêu hủy tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 63. Xử lý tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 64. Công khai việc quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 65. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 66. Nội dung khác về quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 67. Danh mục tài sản mua sắm tập trung
- Điều 68. Đơn vị mua sắm tập trung
- Điều 69. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mua sắm tập trung
- Điều 70. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung
- Điều 71. Cách thức thực hiện mua sắm tập trung
- Điều 72. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung
- Điều 73. Lập, phê duyệt dự toán mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung
- Điều 74. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
- Điều 75. Lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 76. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 77. Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung
- Điều 78. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 79. Thanh toán tiền mua sắm tài sản
- Điều 80. Bàn giao, tiếp nhận tài sản
- Điều 81. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 82. Bảo hành, bảo trì tài sản
- Điều 83. Quản lý thu, chi liên quan đến mua sắm tập trung
- Điều 84. Quản lý, sử dụng tài sản công phục vụ công tác quản lý của cơ quan dự trữ nhà nước
- Điều 85. Quản lý, sử dụng kho dự trữ quốc gia để bảo quản tài sản công có quyết định thu hồi hoặc tài sản có quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân
- Điều 86. Khai thác kho dự trữ quốc gia chưa sử dụng hết công suất
- Điều 87. Tài sản công do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 88. Quản lý, sử dụng tài sản công do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 89. Quản lý, sử dụng tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước
- Điều 90. Thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển, mua sắm, thuê tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước
- Điều 91. Hình thức xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước
- Điều 92. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án
- Điều 93. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước
- Điều 94. Xử lý tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án
- Điều 95. Hóa đơn bán tài sản công
- Điều 96. Phát hành hóa đơn
- Điều 97. Thủ tục mua hóa đơn của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công
- Điều 98. Sử dụng hóa đơn
- Điều 99. Quản lý hóa đơn
- Điều 100. Trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 101. Căn cứ xác định giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 102. Xác định giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 103. Điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 104. Hạch toán giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản
- Điều 105. Kho số phục vụ quản lý nhà nước
- Điều 106. Khai thác kho số phục vụ quản lý nhà nước
- Điều 107. Thu tiền cấp quyền lựa chọn sử dụng kho số phục vụ quản lý nhà nước
- Điều 108. Yêu cầu của việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 109. Trách nhiệm xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 110. Cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 111. Vận hành, bảo trì, nâng cấp, bảo đảm an toàn Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 112. Kết nối, tích hợp dữ liệu và truy cập thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 113. Quản lý tài khoản quản trị Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 114. Khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 115. Kinh phí cho việc xây dựng, quản lý, nâng cấp, tạo lập dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 116. Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công
- Điều 117. Trình tự, thủ tục đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản
- Điều 118. Trình tự, thủ tục đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của tổ chức, cá nhân tham gia mua, thuê tài sản, nhận chuyển nhượng, thuê quyền khai thác tài sản công
- Điều 121. Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 122. Công khai tình hình sử dụng, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 123. Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 124. Công khai tình hình quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- Điều 125. Báo cáo tài sản công
- Điều 126. Báo cáo kê khai tài sản công
- Điều 127. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung
- Điều 128. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai định kỳ
- Điều 129. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản công
- Điều 130. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 131. Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 132. Sử dụng công cụ tài chính quản lý rủi ro đối với tài sản công
- Điều 133. Công cụ tài chính quản lý rủi ro đối với tài sản công
- Điều 134. Tạo lập và sử dụng nguồn lực tài chính và phi tài chính của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 135. Bảo hiểm tài sản công