Mục 2 Chương 13 Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
Mục 2. HỆ THỐNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ VỀ TÀI SẢN CÔNG
Điều 116. Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công
1. Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công là hệ thống công nghệ thông tin do Bộ Tài chính tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành, hướng dẫn sử dụng để thực hiện việc bán tài sản công, cho thuê tài sản công, chuyển nhượng, cho thuê quyền khai thác tài sản công và các giao dịch khác về tài sản.
Việc áp dụng Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công để thực hiện các giao dịch được thực hiện theo lộ trình do Thủ tướng Chính phủ quy định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Bộ Tài chính áp dụng biện pháp xác thực phù hợp để bảo đảm an toàn cho Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu mua, bán, thuê tài sản và các giao dịch khác về tài sản thông qua Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công phải thực hiện đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
Việc đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công được thực hiện 01 lần duy nhất theo quy định tại
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khi tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công phải trả chi phí đăng ký tham gia lần đầu, chi phí duy trì tên và dữ liệu trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công và chi phí thực hiện giao dịch theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ chi phí đăng ký, duy trì tên và dữ liệu, thực hiện giao dịch trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công được thực hiện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản thực hiện đăng ký tư cách bên bán, cho thuê, chuyển nhượng trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công và gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Đơn đăng ký bên bán, cho thuê, chuyển nhượng (do Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công tạo ra trong quá trình đăng ký trên Hệ thống): 01 bản chính;
b) Quyết định thành lập: 01 bản sao.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân được nộp hồ sơ đăng ký điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công kiểm tra, đối chiếu tính chính xác của bản đăng ký điện tử trên Hệ thống và hồ sơ đăng ký. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, bên bán, cho thuê, chuyển nhượng được đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công có trách nhiệm thông báo lý do trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công và hướng dẫn bên bán, cho thuê, chuyển nhượng bổ sung, sửa đổi hồ sơ, bản đăng ký cho phù hợp.
3. Thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công theo các bước sau đây:
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công;
Bước 2: Thực hiện chỉnh sửa, bổ sung thông tin đã đăng ký;
Bước 3: Gửi văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin và các văn bản có liên quan đến việc thay đổi, bổ sung thông tin đến cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị được gửi văn bản đề nghị điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công kiểm tra tính chính xác của việc thay đổi, bổ sung thông tin và chấp thuận việc thay đổi, bổ sung trong trường hợp thông tin chính xác. Trường hợp thông tin thay đổi, bổ sung chưa chính xác, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công có trách nhiệm thông báo trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công và hướng dẫn bên bán, cho thuê, chuyển nhượng sửa đổi thông tin cho phù hợp.
4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi đề nghị đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công mà cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử không nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử thực hiện hủy đề nghị đăng ký trên Hệ thống.
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu mua, thuê tài sản, nhận chuyển nhượng, thuê quyền khai thác tài sản thực hiện đăng ký tư cách bên mua, thuê trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công và gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Đơn đăng ký bên mua, thuê (do Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công tạo ra trong quá trình đăng ký trên Hệ thống): 01 bản chính;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật (trong trường hợp bên mua là doanh nghiệp): 01 bản sao;
c) Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (trong trường hợp bên mua là cá nhân): 01 bản sao. Trường hợp cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công truy xuất được dữ liệu về người mua từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải gửi kèm giấy tờ này.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được nộp hồ sơ đăng ký điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công kiểm tra, đối chiếu tính chính xác của đơn đăng ký trên Hệ thống và hồ sơ đăng ký. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, bên mua được đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công có trách nhiệm thông báo lý do trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công và hướng dẫn bên mua bổ sung, sửa đổi hồ sơ, bản đăng ký cho phù hợp.
3. Thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký:
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công;
Bước 2: Thực hiện chỉnh sửa, bổ sung thông tin đã đăng ký;
Bước 3: Gửi văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin và các văn bản có liên quan đến việc thay đổi, bổ sung thông tin đến cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được gửi văn bản đề nghị điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công kiểm tra tính chính xác của việc thay đổi, bổ sung thông tin và chấp thuận việc thay đổi, bổ sung trong trường hợp thông tin chính xác. Trường hợp thông tin thay đổi, bổ sung chưa chính xác, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công có trách nhiệm thông báo trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công và hướng dẫn bên mua sửa đổi cho phù hợp.
4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi đề nghị đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công mà cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử không nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thì cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử thực hiện hủy đề nghị đăng ký trên Hệ thống.
5. Khi tham gia giao dịch về tài sản công, ngoài các yêu cầu quy định tại Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia mua, thuê tài sản còn phải tuân thủ các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- Số hiệu: 151/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 41 đến số 42
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 4. Thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 5. Nguyên tắc khoán kinh phí sử dụng tài sản công
- Điều 6. Khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 7. Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
- Điều 8. Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị
- Điều 9. Khoán kinh phí sử dụng các tài sản khác
- Điều 10. Sử dụng chung tài sản công
- Điều 11. Thuê đơn vị có chức năng quản lý vận hành tài sản công
- Điều 12. Tham gia ý kiến của cơ quan tài chính khi giao đất, thu hồi đất thuộc trụ sở làm việc tại cơ quan nhà nước
- Điều 13. Chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công
- Điều 14. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 15. Chế độ báo cáo thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 16. Chuyển giao trụ sở làm việc được đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công - tư cho Nhà nước
- Điều 17. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công
- Điều 18. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản công
- Điều 19. Xử lý tài sản công có quyết định thu hồi của cơ quan, người có thẩm quyền
- Điều 20. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công
- Điều 21. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản công
- Điều 22. Thẩm quyền quyết định bán tài sản công
- Điều 23. Trình tự, thủ tục bán tài sản công
- Điều 24. Bán tài sản công theo hình thức đấu giá
- Điều 25. Xử lý tài sản công trong trường hợp đấu giá không thành
- Điều 26. Bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá
- Điều 27. Bán tài sản công theo hình thức chỉ định
- Điều 28. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công
- Điều 29. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản công
- Điều 30. Tổ chức thanh lý tài sản công theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ
- Điều 31. Tổ chức thanh lý tài sản công theo hình thức bán
- Điều 32. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 33. Trình tự, thủ tục tiêu hủy tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 34. Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 35. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 36. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 37. Mua sắm tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 38. Thuê tài sản phục vụ hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 39. Khoán kinh phí sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 40. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 41. Quản lý vận hành, chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 42. Quản lý, sử dụng tài sản gắn liền với đất và giá trị quyền sử dụng đất tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 43. Yêu cầu khi sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 44. Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 45. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh
- Điều 46. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê
- Điều 47. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
- Điều 48. Thu hồi tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 49. Điều chuyển tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 50. Bán tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 51. Thanh lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 52. Tiêu hủy tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 53. Xử lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản công khi chuyển mô hình hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thành doanh nghiệp
- Điều 55. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 56. Quản lý, sử dụng tài sản công tại tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 57. Quản lý, sử dụng tài sản công tại tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội
- Điều 58. Thu hồi tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 59. Điều chuyển tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 60. Bán tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 61. Thanh lý tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 62. Tiêu hủy tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 63. Xử lý tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 64. Công khai việc quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng
- Điều 65. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 66. Nội dung khác về quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 67. Danh mục tài sản mua sắm tập trung
- Điều 68. Đơn vị mua sắm tập trung
- Điều 69. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mua sắm tập trung
- Điều 70. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung
- Điều 71. Cách thức thực hiện mua sắm tập trung
- Điều 72. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung
- Điều 73. Lập, phê duyệt dự toán mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung
- Điều 74. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
- Điều 75. Lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 76. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 77. Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung
- Điều 78. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 79. Thanh toán tiền mua sắm tài sản
- Điều 80. Bàn giao, tiếp nhận tài sản
- Điều 81. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 82. Bảo hành, bảo trì tài sản
- Điều 83. Quản lý thu, chi liên quan đến mua sắm tập trung
- Điều 84. Quản lý, sử dụng tài sản công phục vụ công tác quản lý của cơ quan dự trữ nhà nước
- Điều 85. Quản lý, sử dụng kho dự trữ quốc gia để bảo quản tài sản công có quyết định thu hồi hoặc tài sản có quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân
- Điều 86. Khai thác kho dự trữ quốc gia chưa sử dụng hết công suất
- Điều 87. Tài sản công do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 88. Quản lý, sử dụng tài sản công do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 89. Quản lý, sử dụng tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước
- Điều 90. Thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển, mua sắm, thuê tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước
- Điều 91. Hình thức xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước
- Điều 92. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án
- Điều 93. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước
- Điều 94. Xử lý tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án
- Điều 95. Hóa đơn bán tài sản công
- Điều 96. Phát hành hóa đơn
- Điều 97. Thủ tục mua hóa đơn của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công
- Điều 98. Sử dụng hóa đơn
- Điều 99. Quản lý hóa đơn
- Điều 100. Trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 101. Căn cứ xác định giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 102. Xác định giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 103. Điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 104. Hạch toán giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản
- Điều 105. Kho số phục vụ quản lý nhà nước
- Điều 106. Khai thác kho số phục vụ quản lý nhà nước
- Điều 107. Thu tiền cấp quyền lựa chọn sử dụng kho số phục vụ quản lý nhà nước
- Điều 108. Yêu cầu của việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 109. Trách nhiệm xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 110. Cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 111. Vận hành, bảo trì, nâng cấp, bảo đảm an toàn Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 112. Kết nối, tích hợp dữ liệu và truy cập thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 113. Quản lý tài khoản quản trị Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 114. Khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 115. Kinh phí cho việc xây dựng, quản lý, nâng cấp, tạo lập dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 116. Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công
- Điều 117. Trình tự, thủ tục đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản
- Điều 118. Trình tự, thủ tục đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của tổ chức, cá nhân tham gia mua, thuê tài sản, nhận chuyển nhượng, thuê quyền khai thác tài sản công
- Điều 121. Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 122. Công khai tình hình sử dụng, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 123. Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 124. Công khai tình hình quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- Điều 125. Báo cáo tài sản công
- Điều 126. Báo cáo kê khai tài sản công
- Điều 127. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung
- Điều 128. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai định kỳ
- Điều 129. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản công
- Điều 130. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 131. Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 132. Sử dụng công cụ tài chính quản lý rủi ro đối với tài sản công
- Điều 133. Công cụ tài chính quản lý rủi ro đối với tài sản công
- Điều 134. Tạo lập và sử dụng nguồn lực tài chính và phi tài chính của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 135. Bảo hiểm tài sản công