Điều 9 Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
Điều 9. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản nhà nước
1. Đối với tài sản là nhà, công trình kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất, thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.
2. Đối với tài sản là phương tiện giao thông vận tải, máy móc, trang thiết bị làm việc và các động sản khác, thẩm quyền quyết định mua sắm được quy định như sau:
a) Căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức quy định, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định mua sắm tài sản cho các cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý theo dự toán ngân sách hàng năm đã được giao;
b) Trong trường hợp cần thiết cấp bách, căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước: Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định theo thẩm quyền, hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định bổ sung ngân sách để mua sắm tài sản nhà nước ngoài dự toán ngân sách năm được giao của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định bổ sung ngân sách để mua sắm tài sản nhà nước ngoài dự toán ngân sách năm được giao của cơ quan hành chính thuộc địa phương quản lý;
c) Thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản tại các đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ.
Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- Số hiệu: 137/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/11/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 25 đến số 26
- Ngày hiệu lực: 09/12/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước, gồm:
- Điều 5. Tài sản nhà nước do Chính phủ quản lý; tài sản nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý
- Điều 6. Quyền hạn, trách nhiệm về quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước
- Điều 7. Đăng ký quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- Điều 8. Thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản nhà nước
- Điều 9. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản nhà nước
- Điều 10. Thẩm quyền thu hồi tài sản nhà nước
- Điều 11. Thẩm quyền điều chuyển tài sản nhà nước
- Điều 12. Bán, chuyển đổi hình thức sở hữu tài sản nhà nước
- Điều 13. Thanh lý tài sản nhà nước
- Điều 14. Kiểm kê, thống kê tài sản nhà nước
- Điều 15. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- Điều 16. Thẩm quyền xác lập quyền sở hữu tài sản của Nhà nước
- Điều 17. Thẩm quyền lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- Điều 18. Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi liên quan đến việc xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- Điều 19. Tổ chức thực hiện phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 21. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 22. Trách nhiệm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước