Điều 12 Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
Điều 12. Bán, chuyển đổi hình thức sở hữu tài sản nhà nước
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định bán, chuyển đổi hình thức sở hữu đối với tài sản là bất động sản (bao gồm cả quyền sử dụng đất) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 tỷ đồng trở lên của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định bán, chuyển đổi hình thức sở hữu theo quy định của pháp luật đối với:
a) Tài sản là bất động sản (bao gồm cả quyền sử dụng đất) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 tỷ đồng của các cơ quan hành chính thuộc trung ương quản lý theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương;
b) Tài sản là động sản thuộc phạm vi quy định tại
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương quyết định bán, chuyển đổi hình thức sở hữu theo quy định của pháp luật đối với những tài sản là động sản của các cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý, trừ những tài sản là động sản quy định tại
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bán, chuyển đổi hình thức sở hữu đối với tài sản nhà nước của các cơ quan hành chính thuộc địa phương quản lý theo thẩm quyền trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị liên quan và Giám đốc Sở Tài chính.
5. Bộ Tài chính quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện bán, chuyển đổi hình thức sở hữu tài sản nhà nước và quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản nhà nước.
6. Thẩm quyền quyết định bán, chuyển đổi hình thức sở hữu tài sản nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ.
Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- Số hiệu: 137/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/11/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 25 đến số 26
- Ngày hiệu lực: 09/12/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước, gồm:
- Điều 5. Tài sản nhà nước do Chính phủ quản lý; tài sản nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý
- Điều 6. Quyền hạn, trách nhiệm về quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước
- Điều 7. Đăng ký quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- Điều 8. Thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản nhà nước
- Điều 9. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản nhà nước
- Điều 10. Thẩm quyền thu hồi tài sản nhà nước
- Điều 11. Thẩm quyền điều chuyển tài sản nhà nước
- Điều 12. Bán, chuyển đổi hình thức sở hữu tài sản nhà nước
- Điều 13. Thanh lý tài sản nhà nước
- Điều 14. Kiểm kê, thống kê tài sản nhà nước
- Điều 15. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- Điều 16. Thẩm quyền xác lập quyền sở hữu tài sản của Nhà nước
- Điều 17. Thẩm quyền lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- Điều 18. Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi liên quan đến việc xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- Điều 19. Tổ chức thực hiện phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 21. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 22. Trách nhiệm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước