Hệ thống pháp luật

Điều 6 Nghị định 13/2011/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền

Điều 6. Phân loại các công trình dầu khí

Tổ chức, cá nhân được xác định khoảng cách an toàn đối với các công trình dầu khí theo phân loại sau đây:

1. Phân loại kho

Kho chứa dầu khí và các sản phẩm dầu khí bao gồm:

a) Kho chứa khí và các sản phẩm khí hóa lỏng: kho định áp và kho lạnh;

b) Kho chứa DM&SPDM.

2. Phân cấp kho

a) Kho định áp chứa khí hóa lỏng và các sản phẩm khí hóa lỏng bao gồm:

Kho cấp 1: trên 10.000 m3

Kho cấp 2: từ 5.000 m3 đến 10.000 m3

Kho cấp 3: nhỏ hơn 5.000 m3

b) Kho chứa DM&SPDM bao gồm:

Kho cấp 1: trên 10.000 m3

Kho cấp 2: từ 50.000 m3 đến 100.000 m3

Kho cấp 3: nhỏ hơn 50.000 m3

3. Phân cấp cảng xuất nhập dầu khí và các sản phẩm dầu khí

a) Cảng xuất nhập được phân cấp theo loại sản phẩm được tiếp nhận tại cảng và tải trọng cầu cảng bao gồm:

Cảng xuất nhập cấp 1: sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy bằng hoặc thấp hơn 37,80C (LPG, LNG, CNG, xăng các loại, nhiên liệu máy bay, condensate, v.v) và có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng trên 50.000 DWT.

Cảng xuất nhập cấp 2: sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy bằng hoặc thấp hơn 37,80C (LPG, LNG, CNG, xăng các loại, nhiên liệu máy bay, condensate, v.v) và có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng bằng hoặc nhỏ hơn 50.000 DWT.

Cảng xuất nhập cấp 3: sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy trên 37,80C (dầu hỏa, diesel, madut, dầu nhờn, v.v) và có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng trên 50.000 DWT.

Cảng xuất nhập cấp 4: sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy trên 37,80C (dầu hỏa, diesel, madut, dầu nhờn, v.v) và có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng bằng hoặc nhỏ hơn 50.000 DWT.

b) Trường hợp cảng xuất nhập đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau thì cấp của cảng được xác định theo loại sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy thấp nhất.

4. Phân loại đường ống

Đường ống vận chuyển dầu khí và các sản phẩm dầu khí bao gồm:

a) Đường ống vận chuyển khí và các sản phẩm khí;

b) Đường ống vận chuyển DM&SPDM.

5. Phân cấp đường ống vận chuyển khí và các sản phẩm khí: đường ống vận chuyển khí và các sản phẩm khí được phân cấp theo áp suất vận hành tối đa cho phép bao gồm:

a) Đường ống vận chuyển khí cấp 1: bằng hoặc lớn hơn 60 bar;

b) Đường ống vận chuyển khí cấp 2: từ 19 bar đến nhỏ hơn 60 bar;

c) Đường ống vận chuyển khí cấp 3: từ 7 bar đến nhỏ hơn 19 bar;

d) Đường ống vận chuyển khí cấp 4: từ 2 bar đến nhỏ hơn 7 bar;

đ) Đường ống vận chuyển khí cấp 5: nhỏ hơn 2 bar.

6. Phân cấp đường ống vận chuyển DM&SPDM: đường ống vận chuyển DM&SPDM được phân cấp theo áp suất vận hành tối đa cho phép bao gồm:

a) Đường ống vận chuyển cấp 1: bằng hoặc lớn hơn 60 bar;

b) Đường ống vận chuyển cấp 2: từ 19 bar đến nhỏ hơn 60 bar;

c) Đường ống vận chuyển cấp 3: nhỏ hơn 19 bar.

7. Phân loại các trạm van, trạm phóng nhận thoi, trạm phân phối khí

Trạm van, trạm phóng nhận thoi, trạm phân phối khí được phân theo áp suất vận hành tối đa cho phép theo các cấp sau:

a) Trạm cấp 1: bằng hoặc lớn hơn 60 bar;

b) Trạm cấp 2: từ 19 bar đến nhỏ hơn 60 bar;

c) Trạm cấp 3: nhỏ hơn 19 bar.

8. Phân loại nhà máy chế biến/xử lý khí

a) Cấp đặc biệt: công suất > 10 triệu m3 khí/ngày;

b) Cấp I: công suất từ 5 - 10 triệu m3 khí/ngày;

c) Cấp II: công suất < 5 triệu m3 khí/ngày.

9. Phân loại nhà máy lọc hóa dầu

a) Cấp đặc biệt: công suất chế biến dầu thô > 500 nghìn thùng/ngày

b) Cấp I: công suất chế biến dầu thô từ 300 nghìn – 500 nghìn thùng/ngày;

c) Cấp II: công suất chế biến dầu thô từ 100 nghìn – 300 nghìn thùng/ngày;

d) Cấp III: công suất chế biến dầu thô từ < 100 nghìn thùng/ngày.

Nghị định 13/2011/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền

  • Số hiệu: 13/2011/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 11/02/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 103 đến số 104
  • Ngày hiệu lực: 05/04/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH